Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (139), → (82) using AWB
n AlphamaEditor, sửa liên kết chưa định dạng, thêm thể loại, Executed time: 00:00:43.5071490
Dòng 27:
|deputy =[[Thứ trưởng bộ Quốc phòng Hoa Kỳ|Thứ trưởng bộ Quốc phòng]]<br><small>(phó bộ trưởng)</small><br>[[Tổng tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ|Tổng tham mưu trưởng Liên quân]]<br><small>(phó quân sự)</small>
|salary =$203.700 hàng năm<ref>
{{citechú thích web
| title = Pay & Leave: Salaries & Wages
| work = Salary Table No. 2015-EX
| publisher = United States Office of Personnel Management
| date = ngày 1 tháng 1 năm 2015 | url = https://www.opm.gov/policy-data-oversight/pay-leave/salaries-wages/salary-tables/15Tables/exec/html/EX.aspx
| date = 2015-01-01
| url = https://www.opm.gov/policy-data-oversight/pay-leave/salaries-wages/salary-tables/15Tables/exec/html/EX.aspx
| doi =
| accessdate = 2016-01-04ngày 4 tháng 1 năm 2016}}</ref> &nbsp;([[Executive Schedule|Executive Schedule I]])<ref name="UnitedStatesCode|5|5312">{{UnitedStatesCode|5|5312}}.</ref>
|website =[http://www.defense.gov/ www.defense.gov]
}}
 
'''Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ''' (''United States Secretary of Defense'') là người lãnh đạo [[Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ]] (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của [[Hoa Kỳ]]. Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ đóng vai trò như là cố vấn chính về chính sách quốc phòng của [[Tổng thống Hoa Kỳ]], có trách nhiệm lập ra chính sách quốc phòng tổng quát liên quan đến tất cả những vấn đề chính và vấn đề liên quan trực tiếp đến Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, và thực hiện chính sách quốc phòng mà đã được chấp thuận.<ref>{{chú thích web | url = http://www.dod.mil/odam/omp/pubs/GuideBook/DoD.htm#Secretary%20of%20Defense | tiêu đề = United States Department of Defense | author = | ngày = | ngày truy cập = 11 tháng 8 năm 2016 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Bộ trưởng do Tổng thống Hoa Kỳ bổ nhiệm nhưng phải có sự chấp thuận của [[Thượng viện Hoa Kỳ]]. Bộ trưởng là thành viên [[nội các Hoa Kỳ]]. Theo Mục 113, Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ, một người không thể được bổ nhiệm làm bộ trưởng quốc phòng trong vòng 7 năm sau khi giải ngũ với tư cách là sĩ quân của một thành phần chính quy của một lực lượng vũ trang.<ref>[[George Marshall]] was legislatively waived by [[United States Congress|Congress]]; he had only been a civilian for five years before his appointment in 1950. See [http://www.defenselink.mil/specials/secdef_histories/bios/marshall.htm Defenselink bio], truy cập 11/15/2008.</ref> Bộ trưởng Quốc phòng là người thứ sáu trong thứ tự kế vị chức vụ Tổng thống Hoa Kỳ. Lương bổng hàng năm của bộ trưởng là $191.300.
 
== Lịch sử ==
Hàng 44 ⟶ 43:
 
== Tổ chức ==
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ hợp thành bộ phận "National Command Authorities", tạm dịch là '''những người có thẩm quyền của bộ tư lệnh quốc gia'''<ref>{{chú thích web | url = http://www.encyclopedia.com/doc/1O63-NationalCommandAuthoritis.html | tiêu đề = National Command Authority – FREE National Command Authority information | author = | ngày = | ngày truy cập = 11 tháng 8 năm 2016 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> là bộ tư lệnh có thẩm quyền duy nhất khai hỏa các loại vũ khí hạt nhân chiến lược. Tất cả các vũ khí hạt nhân được kiểm soát bởi bộ hai người có thẩm quyền này - cả hai phải nhất trí trước khi một cuộc tấn công hạt nhân chiến lược được ra lệnh.
 
Thành phần tham mưu của bộ trưởng được gọi là Văn phòng Bộ trưởng Quốc phòng gồm có một phó bộ trưởng và năm thứ trưởng quốc phòng trong các lĩnh vực:
Hàng 367 ⟶ 366:
 
[[Thể loại:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ]]
[[Thể loại:Bộ trưởng Quốc phòng]]