Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Navajo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:17.8680220 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 45:
 
Về cấu trúc cơ bản, Navajo được xem là ngôn ngữ [[chủ-tân-động]].<ref>{{chú thích web|url=http://wals.info/valuesets/81A-nav|publisher=WALS|accessdate=ngày 1 tháng 9 năm 2014|title=Datapoint Navajo / Order of Subject, Object and Verb}}</ref><ref>{{cite journal|last=Tomlin|first=Russell S.|title=Basic Word Order: Functional Principles|year=2014|journal=Routledge Library Editions Linguistics B: Grammar|page=115}}</ref> Tuy nhiều, người nói có thể xếp chủ ngữ và tân ngữ dựa trên "cấp danh từ". Trong hệ thống này, danh từ được chia thành ba cấp—con người, động vật, và vật thể vô tri—và trong các cấp, danh từ lại được phân theo chiều dài, kích thước, và trí thông minh. Chủ ngữ hoặc tân ngữ nào có cấp cao hơn thì đứng trước.<ref name="Young Morgan 1992 902 903">{{Harvnb|Young|Morgan|1992|pp=902–903}}</ref> [[Eloise Jelinek]] xem tiếng Navajo là một [[ngôn ngữ phi hình|ngôn ngữ hình thể giao tiếp]], tức cấu trúc câu không dựa vào nhưng quy tắc ngữ pháp, mà được xác định bởi yếu tố thực tiễn trong nội dung giao tiếp.<ref>{{Harvnb|Fernald|Platero|2000|pp=252–287}}</ref>
===Động từ===
Động từ là yếu tố chính trong câu, giúp truyền tải một lượng lớn thông tin. Động từ dựa trên một [[thân từ]] (stem) tạo nên từ một [[gốc từ|gốc]] để diễn tả hành động, và có thêm phụ tố để xác định [[thức ngữ pháp|thức]] và [[thể của động từ|thể]]; tuy nhiên, phụ tố thường bị kết hợp đến mức không thể tách rời.<ref name="byu">{{cite web|url=http://linguistics.byu.edu/faculty/eddingtond/navajo.pdf|publisher=[[Brigham Young University]]|title=A Computational Analysis of Navajo Verb Stems|author1=Eddington, David |author2=Lachler, Jordan |format=PDF|accessdate=August 11, 2014}}</ref> Gốc từ được thêm vào một tiền tố để dễ xác định hơn.
 
Tiếng Navajo không có một [[thì]] riêng rẽ nào; thay vào đó, vị trí của hành động trong thời gian được xác định nhờ thức và thể. Mỗi động từ có một thức và một thể.<ref name="Young Morgan 1992 868">{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=868}}</ref>
{{col-begin}}
{{col-2}}
'''Các thức:'''
*Imperfective (chưa hoàn thành) – một hành động chưa hoàn chỉnh; có thể thuộc quá khứ, hiện tại, hay tương lai<ref>{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=863}}</ref>
*Perfective (hoàn thành) – một hành động hoàn chỉnh; thường biểu thị quá khứ nhưng cũng có thể chỉ tương lai<ref>{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=864}}</ref>
*Usitative – một hành động bình thương hay điển hình<ref name="Young Morgan 1992 865">{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=865}}</ref>
*Iterative – một hành động định kỳ hay lập lại; thường có thể dùng thay thế với usitative<ref name="Young Morgan 1992 865"/>
*Progressive (tiếp diễn) – tương tự imperfective, nhưng thiên về [[thì hiện tại]]<ref name="Young Morgan 1992 866">{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=866}}</ref>
*Future (tương lai) – một hành động chưa diễn ra, chỉ [[thì tương lai]]<ref name="Young Morgan 1992 866"/>
*Optative – một hành động tiềm năng hoặc mong muốn<ref name="Young Morgan 1992 866"/>
 
{{col-2}}
'''Các thể:'''
*Momentaneous – một hành động diễn ra tại một thời điểm xác định trong thời gian<ref name="Young Morgan 1992 868"/>
*Continuative – một hành động diễn ra trong thời gian vô tận, không có khởi đầu hay mục đích<ref name="Young Morgan 1992 868"/>
*Durative – tương tự continuative, nhưng không bao gồm những động từ hoạt động<ref name="Young Morgan 1992 868"/>
*Conclusive - tương tự durative, nhưng nhấn mạnh vào bản chất hoàn thành của hành động, khi dùng cùng thức perfective<ref name="Young Morgan 1992 869">{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=869}}</ref>
*Repetitive – một hành động lập lại theo một kiểu nào đó, phụ thuộc vào loại tiểu thể và tiểu-tiểu thể được dùng<ref>{{Harvnb|Young|Morgan|1992|pp=869–870}}</ref>
*Semelfactive – một hành động đáng chú ý trong một nhóm hành động có liên quan hay một loạt hành động<ref>{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=870}}</ref>
*Distributive – một hành động diễn ra giữa một nhóm mục tiêu hay vị trí<ref name="Young Morgan 1992 871">{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=871}}</ref>
*Diversative – một hành động diễn ra "đây và đó", giữa một nhóm mục tiêu hay vị trí không xác định<ref name="Young Morgan 1992 871"/>
*Reversative – một hành động bao hàm sự thay đổi trong vật lý hoặc hướng ẩn dụ<ref name="Young Morgan 1992 872">{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=872}}</ref>
*Conative – một hành động mà chủ từ cố gắn thực hiện<ref name="Young Morgan 1992 873">{{Harvnb|Young|Morgan|1992|p=873}}</ref>
*Transitional – một hành động bao hàm sự biến đổi từ trạng thái hay dạng này sang trạng thái hay dạng khác<ref name="Young Morgan 1992 873"/>
*Cursive – một hành động diễn ra không ngắt quãgn (theo một đường thẳng) trong thời gian và không gian<ref name="Young Morgan 1992 873"/>
{{col-end}}
 
Ở bất kỳ động từ, thức usitative và repetitive chia sẽ chung thân từ, thức progressive và future cũng vậy; những thức này được phân biệt bằng tiền tố. Một ví dụ, động từ "chơi" được chia trong các thường hợp thức.
*Imperfective: ''né'' – is playing, was playing, will be playing
*Perfective: ''neʼ'' – played, had played, will have played
*Progressive/future: ''neeł'' – is playing, will play, be playing
*Usitative/repetitive: ''neeh'' – usually plays, frequently plays, repetitively plays
*Optative: ''neʼ'' – would play
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}