Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động lực học chất lưu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa chính tả 3, replaced: ( → ( (3), . → . (2), , → , (6), uơng → ương, ]] and và [[, Further reading → Đọc thêm, ==See also== → ==Xem thêm==, của của → của using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 36:
 
:Trong công thức trên, ''h'' là enthalpy, ''k'' là độ dẫn nhiệt của chất lưu, ''T'' là nhiệt độ, và <math>\Phi</math> hàm tiêu nhớt. Hàm tiêu nhớt chi phối tốc độ năng lượng cơ học của dòng chảy chuyển thành nhiệt. Định luật thứ hai của nhiệt động lực yêu cầu <math>\Phi</math> phải luôn luôn dương, tức là: độ nhớt không thể tạo ra năng lượng bên trong khối thể tích kiểm tra.<ref>White, F.M., ''Viscous Fluid Flow'', McGraw–Hill, 1974.</ref> Biểu thức phía bên trái là một đạo hàm hữu hình (Material derivative).
==='''Dòng chảy nén được và dòng chảy không nén được:'''===
Tất cả các chất lỏng đều được nén ở một mức độ nào đó, do những thay đổi của áp suất hay nhiệt độ gây ra sự thay đổi mật độ. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, sự thay đổi của áp suất và nhiệt độ là đủ nhỏ do đó những thay đổi về mật độ là không đáng kể. Trong những trường hợp như vậy, dòng chảy có thể được coi như là dòng chảy không nén được. Trong trường hợp ngược lại thì các phương trình tổng quát của dòng chảy nén được sẽ được sử dụng.