Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ma-ha-ca-diếp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
|alias = Mahākāśyapa
|dharma name =
|birth_date =616 TCN
|birth_place =Pipphali, làng Maha Tittha, nước Magadha (Ma-kiệt-đà)
|birth_place =
|death_date =496 TCN
|death_place =Gurupada giri
|nationality =
|religion = [[Phật giáo]]
Dòng 27:
|students =
|spouse =
|partner =[[Bhadda Kapilani (Diệu Hiền)]]
|children =
|website =
Dòng 34:
'''Ma-ha-ca-diếp''' ([[Tiếng Phạn|Phạn]]:महाकश्यप,Mahākāśyapa, [[Tiếng Pali|Pali]]:Mahakassapa) còn gọi là '''Tôn giả Ca Diếp''' hay '''Đại Ca Diếp''' là một người [[Bà-la-môn]] xứ Ma-Kiệt-Đà, cha tên Ẩm-Trạch, mẹ tên Hương-Chí.<ref name="gdpt">{{chú thích web|url=http://gdptvnac.net/tai-lieu/thieu-nien/chanh-thien-01.html|title=Ngài Ma-Ha Ca-Diếp}}</ref> Ngài là một trong [[thập đại đệ tử]] của Đức Phật [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Thích-Ca Mâu-Ni]] và là người tổ chức và chỉ đạo [[đại hội kết tập kinh điển Phật giáo lần thứ nhất]].<ref name="gdpt" /> Ma-ha-ca-diếp nổi tiếng có hạnh Ðầu-đà (tu khổ hạnh) nghiêm túc nhất và là người đứng đầu [[Tăng-già]] sau khi Đức Phật nhập diệt. Ma-ha-ca-diếp là sơ tổ của [[Thiền tông]] [[Ấn Độ|Ấn Ðộ]], được đức Phật Thích-ca truyền tâm ấn.<ref>{{chú thích web|url=http://daouyen.rongmotamhon.net/Title/C%20Index.htm|title=TỪ ĐIỂN PHẬT HỌC ĐẠO UYỂN - VẦN C}}</ref> Trong tranh tượng, Ma-ha-ca-diếp cùng với [[A-nan-đà]] thường được thể hiện đứng 2 bên Đức Phật.
 
Theo tư liệu, Đại Ca Diếp sinh năm 616 TCN. Ngài gia nhập Phật giáo năm đạt30 quảtuổi A-la-hán khoảnglúc đó Thái tử Siddharta đã đắc đạo được 3 năm 28(38 tuổi, năm 586 TCN). Chỉ 8 ngày sau, ông đạt quả A-la-hán. Ngài kế tục Đức Phật quản lý tăng chúng cho đến năm 525 TCN thì truyền lại cho A-nan<ref>http://tuvahanh.com/TruyenTonGiaDaiCaDiep.html</ref>. Lúc đó ông đã rất già (có lẽ khoảng 90 - 100 tuổi). Ông mất năm 496 TCN, thọ 120 tuổi, chôn cất tại Gurupada giri<ref>https://translate.google.com.vn/translate?hl=vi&sl=en&u=https://en.wikipedia.org/wiki/Mah%25C4%2581k%25C4%2581%25C5%259Byapa&prev=search</ref>. Với các cứ liệu này, suy ra Đại Ca Diếp sinh ra khoảng năm 615 TCN, mất vào khoảng năm 496 - 495 TCN.
 
==Cuộc đời==
===Trước khi xuất gia===
Ma-ha-ca-diếp là con của một gia đình Bà-la-môn rất giàu có, ngài có ý muốn xuất gia từ nhỏ nhưng bị cha mẹ ép hôn với Diệu Hiền.<ref name="duocsu">{{chú thích web|url=http://www.duocsu.org/022tsphoc/019tblahan/018.html|title=THẬP BÁT A LA HÁN|author=Lâm Thế Mẫn|coauthor=Thích Đạo Luận}}</ref>
===Xuất gia theo Phật===
Ma-ha-ca-diếp cùng vợ đều quy y với đức [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Phật]] và chứng quả [[A-la-hán]]. Ngài là [[tỉ-khâu]] tu khổ hạnh đầu đà đệ nhất trong hàng đệ tử của Phật.<ref name="gdpt" /><ref name="duocsu" /> Ngài cũng có thói quen khất thực đến nhà những người nghèo khổ chứ không tìm đến các hộ giàu sang.<ref>{{chú thích web|url=http://phaptangpgvn.net/TAMNHAN/Ca-diepdobanmau_6.htm|title=Phật thuyết kinh Ma-ha Ca-diếp độ bà lão nghèo|author=Thích Tâm Nhãn}}</ref>