Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quốc dân Cách mệnh Quân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox military unit
|unit_name = Quốc dân Cách mệnh Quân<br>國民革命軍<br>Guómín Gémìng Jūn
|image = [[File:Republic of China Army Flag.svg|310px|border|alt=Flag of the National Revolutionary Army]]
|caption = Quân kỳ của Quốc dân Cách mệnh Quân (sau trở thành quân kỳ của Lục quân Quốc quân Trung Hoa Dân quốc sau 1947)
|dates = 1925–1947
|country = {{flagcountry|Trung Hoa Dân quốc (1912–1949)}}
|allegiance = [[Trung Quốc Quốc dân Đảng]]
|branch=
|type=[[Lục quân]]
| role=
|size= 4.300.000 (tổng quân chính quy)
|command_structure=
|current_commander=
|garrison=
|ceremonial_chief=
|colonel_of_the_regiment=
|nickname=
|patron=
|motto=
|colors=
|march=
|mascot=
|battles=[[Bắc phạt]] <br>[[Sino-Soviet conflict (1929)]]<br>[[Vạn lý trường chinh]] <br>[[Chiến tranh Trung - Nhật]]<br>[[Thế chiến thứ hai]]<br>[[Nội chiến Trung Quốc]]
|notable_commanders=[[Tưởng Giới Thạch]]<br>[[Trương Học Lương]]<br>[[Hà Ứng Khâm]]<br>...
|anniversaries=
}}
<!--This article is in Commonwealth English-->
{{Chinese
|t=國民革命軍
|s=国民革命军
|p=Guómín Gémìng Jūn
|w=Kuo-min Ke-ming Chün
}}
'''Quốc dân Cách mệnh Quân''' (chữ Hán: ''國民革命軍''), đôi khi gọi tắt là '''Cách mệnh Quân''' (''革命軍'') trước năm 1928, và '''Quốc Quân ''' (''國軍'') sau năm 1928 là lực lượng quân sự của [[Trung Quốc Quốc dân Đảng]] từ năm 1925 đến năm 1947 ở [[Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)|Trung Quốc]]. Nó trở thành lực lượng quân sự chính quy của Trung Hoa Dân quốc dưới quyền lãnh đạo của Quốc dân Đảng vào đầu năm 1928. Nó đã được đổi tên thành [[Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc|Trung Hoa Dân quốc Quốc quân]] (中華民國國軍) từ sau Hiến pháp 1947, sau khi thiết lập nguyên tắc dân sự kiểm soát quân đội.