Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ilie Năstase”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (84), → (43) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
|name = Ilie Năstase
|nickname = Nasty
|image= Ilie Nastase December 20091.JPGjpg
|country = {{flagicon|ROM|1965}} [[România]]
|residence = [[Bucharest]]
Dòng 33:
}}
 
'''Ilie "Nasty" Năstase''' ({{IPA-ro|iˈli.e nəsˈtase}}, sinh 19 tháng 7, 1946 tại [[Bucharest]], Romania) là một cựu vận động viên [[quần vợt]] số một thế giới người Romani[[România]], từng là một trong những vận động viên hàng đầu thế giới vào những năm 1970. Năstase được xếp hạng một thế giới từ 1973 (23 tháng 8) đến 1974 (2 tháng 6). Ông là một trong năm tay vợt trong lịch sử đã giành được hơn 100 danh hiệu [[ATP]] chuyên nghiệp (57 danh hiệu đánh đơn và 45 đánh đôi).<ref>{{chú thích web|title=ATP Legends profiles – Ilie Nastase|url=http://www.atpworldtour.com/Tennis/Players/Na/I/Ilie-Nastase.aspx?t=tf}}</ref> Năm 1991, ông được ghi danh tại Đại sảnh danh vọng quần vợt quốc tế. Năstase đã có được cho mình 7 danh hiệu [[Grand Slam quần vợt|Grand Slam]]: hai đơn nam, ba đôi nam và hai đôi nam nữ. Ông cũng đạt được bốn danh hiệu vô địch cuối năm [[Giải quần vợt ATP World Tour Finals|giải Masters Grand]] và bảy danh hiệu Grand Prix Championship Series (1970–73), là tiền thân của [[ATP World Tour Masters 1000]]. Năm 2005, Tạp chí quần vợt xếp ông ở vị trí 28 trong số những tay vợt xuất sắc nhất trong vòng 40 năm tính tới thời điểm đó. Năstase cũng là tay vợt nam thứ 2 chiến thắng một giải Grand Slam mà không để thua một set nào và là người đầu tiên làm được điều này ở giải Pháp Mở rộng (1973).
 
==Chung kết Grand Slam==
===Đơn:5(2-3)===
{| class='sortable wikitable'
!style="width:65px"|Outcome
!style="width:35px"|Year
!style="width:200px"|Championship
!style="width:50px"|Surface
!style="width:200px"|Opponent
!style="width:190px" class="unsortable"|Score
|-style="background:#ebc2af;"
| style="background:#ffa07a;"|Á quân||1971||French Open||Đất nện||{{Flagicon|TCH}} [[Jan Kodeš]]||6–8, 2–6, 6–2, 5–7
|-style="background:#cfc;"
|style="background:#ffa07a;"|Á quân||1972||[[The Championships, Wimbledon|Wimbledon]]||Cỏ||{{Flagicon|USA}} [[Stan Smith]]||6–4, 3–6, 3–6, 6–4, 5–7
|-style="background:#ccf;"
| style="background:#98fb98;"|Vô địch||1972||[[US Open (tennis)|US Open]]||Cỏ||{{Flagicon|USA}} [[Arthur Ashe]]||3–6, 6–3, 6–7<sup>(1–5)</sup>, 6–4, 6–3
|-style="background:#ebc2af;"
| style="background:#98fb98;"|Vô địch||1973||French Open||Đất nện||{{Flagicon|YUG}} [[Nikola Pilić]]||6–3, 6–3, 6–0
|-style="background:#cfc;"
| style="background:#ffa07a;"|Á quân||1976||Wimbledon <small>(2)</small>||Cỏ||{{Flagicon|SWE}} [[Björn Borg]]||4–6, 2–6, 7–9
|}
 
===Đôi: 5 (3–2)===
{|class="sortable wikitable"
!style="width:65px"|Outcome
!style="width:35px"|Year
!style="width:200px"|Championship
!style="width:50px"|Surface
!style="width:200px"|Partner
!style="width:200px"|Opponents
!style="width:180px" class="unsortable"|Score
|-style="background:#ebc2af;"
|style="background:#ffa07a;"|Á quân||1966||[[French Open|French Championships]]||Đất nện||{{Flagicon|Romania|1965}} [[Ion Țiriac]]||{{Flagicon|United States}} [[Clark Graebner]]<br /> {{Flagicon|United States}} [[Dennis Ralston]]||3–6, 3–6, 0–6
|-style="background:#ebc2af;"
| style="background:#98fb98;"|Vô địch||1970||French Open||Đất nện||{{Flagicon|Romania|1965}} Ion Țiriac||{{Flagicon|United States}} [[Arthur Ashe]]<br /> {{Flagicon|United States}} [[Charlie Pasarell]]||6–2, 6–4, 6–3
|-style="background:#ebc2af;"
|style="background:#ffa07a;"|Á quân||1973||French Open||Đất nện||{{Flagicon|United States}} [[Jimmy Connors]]||{{Flagicon|Australia}} [[John Newcombe]]<br /> {{Flagicon|Netherlands}} [[Tom Okker]]||1–6, 6–3, 3–6, 7–5, 4–6
|-style="background:#cfc;"
| style="background:#98fb98;"|Vô địch||1973||[[The Championships, Wimbledon|Wimbledon]]||Cỏ||{{Flagicon|United States}} Jimmy Connors||{{Flagicon|Australia}} [[John Cooper (tennis)|John Cooper]]<br /> {{Flagicon|Australia}} [[Neale Fraser]]||3–6, 6–3, 6–4, 8–9(3), 6–1
|-style="background:#ccf;"
| style="background:#98fb98;"|Vô địch||1975||[[US Open (tennis)|US Open]]||Đất nện||{{Flagicon|United States}} Jimmy Connors||{{Flagicon|Netherlands}} Tom Okker<br /> {{Flagicon|United States}} [[Marty Riessen]]||6–4, 7–6
|}
 
==Tham khảo==