Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thập niên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Ngữ nghĩa: sửa chính tả 3, replaced: Từ Điển → Từ điển using AWB
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
'''Thập niên''' là khoảng thời gian 10 năm, ví dụ khi nói đến thập niên 10 của thế kỷ 20 là hàm ý khoảng thời gian từ năm 1910 đến năm 1919.
== Ngữ nghĩa ==
Trong [[từ Hán Việt|âm Hán - Việt]] thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian). Trong [[tiếng Việt]] ngày nay, nhiều người thích dùng từ thập kỷ với ý là 10 năm [Ví dụ: thập kỷ 90, lẽ ra phải nói là thập niên 90]. Nói thập kỷ như vậy là sai vì thập kỷ sẽ có nghĩa là 120 năm.Các tự/từ điển như Khang Hi, Từ Hải, Học Sinh Cổ Hán Ngữ Từ điển, Cổ Hán Ngữ Thường Dụng Tự Tự Điển đều giải thích Kỷ 紀 là đơn vị thời gian bằng 12 năm. Trong tiếng Việt ngày nay, không hiểu ai bày ra từ thập kỷ 十紀 (Ví dụ: thập kỷ 90) với ý là 10 năm. Nói như vậy là sai vì thập kỷ có nghĩa là 120 năm. Chỉ cần nói thập niên 十年 là đủ rồi (Ví dụ: thập niên 90, the 1990s).
 
== Xem thêm ==