Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân cấp hành chính Myanmar”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Khu Tự Quản: sửa chính tả 3, replaced: Dân Số → Dân số, Diện Tích → Diện tích using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox subdivision type
'''Myanma''' có bốn cấp hành chính chính thức là trung ương, vùng hành chính và bang, huyện, xã. Ba cấp hành chính sau là các cấp hành chính địa phương.
| name= Phân cấp hành chính ở Myanmar
| alt_name=
| alt_name1=
| alt_name2=
| alt_name3=
| alt_name4=
| map= {{Myanmar Administrative Divisions Image Map}}
| category= [[Nhà nước đơn nhất]]
| territory= [[Cộng hòa Liên bang Myanmar]]
| upper_unit=
| start_date=
| start_date1=
| start_date2=
| start_date3=
| start_date4=
| legislation_begin=
| legislation_begin1=
| legislation_begin2=
| legislation_begin3=
| legislation_begin4=
| legislation_end=
| legislation_end1=
| legislation_end2=
| legislation_end3=
| legislation_end4=
| end_date=
| end_date1=
| end_date2=
| end_date3=
| end_date4=
 
| current_number= 7 vùng, 7 Bang, 1 Lãnh thổ Liên bang, 6 Khu Tự Quản
| number_date= 2015
 
| type=
| type1=
| type2=
| type3=
| type4=
| status=
| status1=
| status2=
| status3=
| status4=
| exofficio=
| exofficio1=
| exofficio2=
| exofficio3=
| exofficio4=
 
| population_range= 286,627 ([[Kayah]]) - 7,360,703 ([[Vùng Yangon]])
| area_range= {{convert|7054|km2|abbr=on}} ([[Lãnh thổ Naypyidaw]]) - {{convert|155,801|km2|abbr=on}} ([[Shan]])
 
| government=[[Chính phủ Myanmar]]
| government1=
| government2=
| government3=
| government4=
 
| subdivision=[[Huyện (Myanmar)|Huyện]]
| subdivision1=[[Thị trấn (Myanmar)|Thị trấn]]
| subdivision2=Phường và Xã
| subdivision3=Làng
| subdivision4=
}}
 
'''Myanma''' có bốn cấp hành chính chính thức là trung ương, vùng hành chính và bang, huyện, xã. Ba cấp hành chính sau là các cấp hành chính địa phương.
==Cấu trúc cấp bậc==
{|class="wikitable" style="text-align:center;"
! width="10%" | Cấp bậc
! width="18%" | hạng 1
! width="18%" | hạng 2
! width="18%" | hạng 3
! width="18%" | hạng 4
! width="18%" | hạng 5
|-
!rowspan="5" | Loại khu vực<br>hành chính
| Lãnh thổ Liên bang<br/>({{my|ပြည်တောင်စုနယ်မြေ}})
| rowspan="3" |Huyện<br/>({{my|ခရိုင်}})
| rowspan="5" |Thị trấn<br/>({{my|မြို့နယ်}})
| rowspan="2" |Phường<br/>({{my|ရပ်ကွက်}})
| -
|-
|rowspan="2" | Vùng<br/>({{my|တိုင်းဒေသကြီး}})<br/>Bang<br/>({{my|ပြည်နယ်}})
| -
|-
| rowspan="3" | Xã<br/>({{my|ကျေးရွာအုပ်စု}})
| rowspan="3" | Làng<br/>({{my|ကျေးရွာ}})
|-
|Khu tự quản<br/>({{my|ကိုယ်ပိုင်အုပ်ချုပ်ခွင့်ရတိုင်း}})
| -
|-
|Vùng tự quản<br/>({{my|ကိုယ်ပိုင်အုပ်ချုပ်ခွင့်ရဒေသ}})
| -
|-
|}
== Vùng hành chính và bang ==
[[Tập tin:Burma en.png|nhỏ|phải|200px|Các vùng và bang của Myanma.]]
Vùng hành chính và bang là cấp hành chính địa phương cao nhất.