Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biển tiến”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TXiKiBoT (thảo luận | đóng góp)
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: pt:Transgressão marinha; sửa cách trình bày
Dòng 5:
Ngược lại với biển tiến là [[biển thoái]] (regression), là sự kiện mực nước biển rút xuống tương đối với đất liền làm lộ ra các phần của đáy biển trước kia. Trong suốt [[thời kỳ băng hà]] [[thế Pleistocen]], hầu hết nước trong các đại dương được tích tụ ở các vùng đất [[băng giá|đóng băng]] quanh năm làm cho mực nước trong đại dương hạ thấp 120 met (so với bờ biển hiện tại) làm lộ ra [[Bering land bridge]] giữa [[Alaska]] và [[châu Á]].
 
== Đặc điểm tướng trầm tích ==
 
Sự biến đổi [[Tướng đá|tướng]] [[trầm tích]] liên quan đến các chu kì biển tiến và biển thoái thường dễ xác định do chỉ có vài môi trường đồng nhất tạo ra các loại trầm tích này. Ví dụ, các trầm tích [[mảnh vụn]] hạt thô như cát thường lắng đọng trong khu vực gần bờ, là môi trường có năng lượng cao; các trầm tích hạt mịn như [[bột]] và bùn [[carbonat]] thường tích tụ ở xa bờ hơn trong các vùng nước năng lượng thấp và sâu hơn.<ref name=Monroe>Monroe, James S., và Reed Wicander. ''The Changing Earth: Exploring Geology and Evolution'', 2nd ed. Belmont: West Publishing Company, 1997, pp. 112 - 113 ISBN 0-314-09577-2</ref>
 
Do đó, biển tiến chính bản thân nó đã thể hiện rõ ràng trong cột trầm tích (cột địa tầng), theo thứ tự từ dưới lên sẽ là các tướng gần bờ (như [[cát kết]]) đến xa bờ (như [[đá hoa]]), từ các đá cổ nhất đến trẻ nhất. Biển thoái thì có thứ tự trầm tích ngược lại từ tướng xa bờ chuyển sang tướng gần bờ.<ref name=Monroe/> Biển thoái thường ít được biểu diễn một cách đầy đủ trong [[địa tầng]] do các lớp bên trên thường có những dấu hiệu bào mòn như mặt [[bất chỉnh hợp]].
 
Hai kiểu trên chỉ là sự ý tưởng hóa, còn việc xác định thực tế biển tiến và biển thoái thì phức tạp hơn nhiều. Ví dụ, biển thoái có thể chỉ là sự thay đổi tướng từ cacbonat sang phiến sét, hoặc biển tiến chỉ là biến đổi từ cát kết sang phiến sét và các trường hợp tương tự. sự biến đổi theo chiều ngang (diện) về tướng đá cũng rất quan trọng.
 
== Xem thêm ==
 
* [[Mực nước biển dâng hiện tại]]
* [[Liên hệ địa tầng]]
* [[Rừng nhấn chìm]]
 
== Tham khảo ==
Dòng 36:
[[nn:Transgresjon]]
[[pl:Transgresja]]
[[pt:Transgressão Geológicamarinha]]
[[ru:Трансгрессия (геология)]]
[[sk:Transgresia (geológia)]]