Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Under the Surface”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Thông tin album nhạc | Tên album = Under the Surface | Kiểu = phòng thu | Ca sĩ = Marit Larsen | Hình = MaritLarsenUtS.jpg | Ph...”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
| Thể loại = [[Pop]]/[[Folk]]
| Thời lượng = 37:02
| Hãng đĩa = [[EMI]]
| Nhà sản xuất= Kåre Vestrheim
| Reviews =
*''[[Allmusic]] {{Rating|4.5|5}} [http://www.allmusic.com/cg/amg.dll?p=amg&sql=10:jcfixqudldfe~T1 <small>nguồn</small>]
*''Stylus Magazine'' (A-) [http://www.stylusmagazine.com/review.php?ID=3869 <small>16 tháng 3/2006</small>]
*''Aftenposten'' (5/6) [http://oslopuls.no/musikk/article1241811.ece <small>3/2006</small>]
*''Dagsavisen'' (5/6) [http://www.dagsavisen.no/nyetakter/anmeldelser/article1981911.ece <small>3/2006</small>]
| Album này = '''''Under Thethe Surface'''''<br/>(2006)
| Album sau = ''[[The Chase]]''<br/>(2008)
{{Đĩa đơn
| Tên album = Under the Surface
| Type = studio
| single 1 = [[Don't Save Me]]
| single 1 date = 2 tháng 2 năm 2006
| single 2 = [[Under the Surface (bài hát)|Under the Surface]]
| single 2 date = Tháng 5 năm 2006
| single 3 = [[Only A Fool]]
| single 3 date = 2006
| single 4 = [[Solid Ground (bài hát của Marit Larsen)|Solid Ground]]
| single 4 date = Tháng 3 năm 2007}}
}}
 
'''''Under the Surface''''' là album đầu tay từ ca sĩ-nhạc sĩ người [[Na Uy]] [[Marit Larsen]], được phát hành vào tháng 3 năm [[2006]]. Tất cả ngoài trừ ba ca khúc trong album đều được Marit tự viết độc lập, ngoại trừ ba ca khúc "To An End", "[[Don't Save Me]]" và ""The Sinking Game". Album trở thành album vàng ở Na Uy sau khi bán được trên 20.000 bản trong vòng chưa đến 3 tuần. Trong tuần đầu tiên phát hành, album đạt vị trí số 3 trên bảng xếp hạng doanh số ở Na Uy. Album có mặt 52 tuần trên VG Topp 40 và 62 tuần trên VG Topp 30 Norsk và sau đó, album đã bán được trên 46.000 bản và đạt chứng nhận Bạch kim.
 
==Danh sách bài hát==
Hàng 41 ⟶ 52:
| 8. || "The Sinking Game" ||<small>Marit Larsen, Kåre Vestrheim</small>|| 03:52
|-
| 9. || "To an End" feat.<small>(hợp tác với Thom Hell)</small> || <small>Marit Larsen, Egil Clausen</small> || 03:44
|-
| 10. || "Come Closer" || <small>Marit Larsen</small> || 04:08
Hàng 194 ⟶ 205:
|}
 
==Danh sách sản xuất kĩ thuật==
*Stian Andersen - Nhiếp ảnh
*Erland Dahlen - Gõ, Trống
*Silje Haugan - Vĩ cầm
*Lars Horntveth - Chỉ đạo, DànThu xếpâm
*Martin Horntveth - Gõ, Trống, Vỗ tay
*Vegard Johnsen - Vĩ cầm