Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Cỏ sao”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
D'ohBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: da:Benbræk-familien
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ko:금광화과; sửa cách trình bày
Dòng 14:
 
[[Hệ thống APG II]] công nhận họ này và đặt nó trong [[bộ Củ nâu]] (''Dioscoreales'') của nhánh [[thực vật một lá mầm|monocots]]. Theo định nghĩa trong APG II thì họ này bao gồm khoảng 41 loài cây thân thảo trong 4-5 chi, bao gồm chi ''[[Narthecium]]''.
== Các chi ==
* ''[[Aletris]]'' L.: Khoảng 30 loài (một số hệ thống phân loại xếp trong [[họ Loa kèn]] (''Liliaceae'') hay [[Melanthiaceae]].
* ''[[Lophiola]]'' Ker Gawl. (một số hệ thống phân loại xếp trong họ [[Haemodoraceae]] hay [[Melanthiaceae]])
* ''[[Metanarthecium]]'' Maxim. (một số hệ thống phân loại xếp trong họ [[Melanthiaceae]])
* ''[[Narthecium]]'' Huds. (một số hệ thống phân loại xếp trong họ [[Liliaceae]] hay [[Melanthiaceae]])
* ''[[Nietneria]]'' Klotzsch cũ Benth. (một số hệ thống phân loại xếp trong họ [[Melanthiaceae]])
== Liên kết ngoài ==
{{commonscat|Nartheciaceae}}
* ''Aletris'' trong [http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=1&taxon_id=100995 ''Quần thực vật Bắc Mỹ''] và trong [http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=100995 ''Quần thực vật Trung Hoa'']
Dòng 40:
[[es:Nartheciaceae]]
[[fr:Nartheciaceae]]
[[ko:금광화과]]
[[nl:Nartheciaceae]]
[[ja:キンコウカ科]]