Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Perovskit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 39:
== Phân bố ==
 
Perovskit được tìm thấy trong các đá [[skarn]] cacbonat [[[[Biến chất tiếp xúc#Tiếp xúc nhiệt|biến chất tiếp xúc]] ở [[Phức hệ mácma Magnet Cove|Magnet Cove]], [[Arkansas]]. Nó có mặt trong các khối [[đá vôi]] biến bị thay thế bị thải ra từ [[núi Vesuvius]], trong [[nhóm clorit|clorit]] và [[schist]] [[tan (khoáng vật)|tan]] ở [[Uralsnúi Uran]] và [[Switzerland]].<ref name=Dana>Palache, Charles, Harry Berman and Clifford Frondel, 1944, ''Dana's System of Mineralogy'' Vol. 1, Wiley, 7th ed. tr. 733</ref> Nó còn được tìm thấy ở dạng khoáng vật nguyên thủy trong các [[đá mácma]] [[mafic]] và kiềm, [[nepheline syenit]], [[melilitit]], [[kimberlit]] và hiếm gặp trong [[cacbonatit]]. Perovskit là khoáng vật phổ biến trong [[hỗm hợp giàu Ca-Al]] được tìm thấy trong một số [[chondrit|thiên thạch chondrit]].<ref name=Handbook/>
 
Một biến thể chứa [[Nguyên tố đất hiế|đất hiếm]] là ''knopite,'' (Ca,Ce,Na)(Ti,Fe)O<sub>3</sub>) được tìm thấy trong các đá x6m nhập kiềm ở [[bán đảo Kola]] và gần [[Alnö#Địa chất|Alnö]], [[Thụy Điển]]. Một biến chể chứa [[niobi]] là ''dysanalyt,'' có mặt trong đá vôi biến chất tiếp xúc ở [[Baden]], [[Đức]].<ref>Deer, Howie and Zussman, ''An Introduction to the Rock Forming Minerals'' Longman 1966, ISBN 0582442109 </ref><ref>http://www.mindat.org/min-2228.html Mindat - knopite</ref><ref>http://www.mindat.org/min-11023.html Mindat - dysanalyte</ref><ref name=Dana/>