Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thánh nhân”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ar:قديس |
n +bm |
||
Dòng 4:
Trong một số giáo pháp [[Kitô giáo]], '''thánh''' là những người nam hay nữ bằng nhiều cách thức khác nhau tuyên xưng niềm trung thành của họ với [[Thiên Chúa]], sống chứng nhân cho Chúa và sau khi chết có những dấu chỉ đặc biệt được giáo hội công nhận là đó là những phép lạ.
Trong [[Giáo hội Công giáo Rôma]], phải được phong thánh bởi [[Tòa Thánh]] trước khi được gọi là "thánh". Chẳng hạn như sống bác ái yêu thương, giúp đỡ kẻ khốn cùng, rao giảng tin mừng, tử vì đạo, phát
Trong một số giáo phái khác, từ "thánh" thường có ý nghĩa rộng hơn. Nhiều giáo hội [[Tin Lành]] dùng từ "thánh" để chỉ đến người nào theo đạo Chúa. Ý nghĩa này giống cách sử dụng của [[Sứ đồ Phao-lô]] trong [[Tân Ước]].
{{Tiến trình phong thánh}}
== Xem thêm ==
|