Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tính trạng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
 
=== Tính trạng số lượng ===
Tính trạng số lượng ''(Quantitative trait, Quantitative character, metric character)'' là tính trạng có thể tính toán được, do nhiều gen quy định, có biến dị liên tục; chủ yếu thể hiện ở năng suất, sản lượng của cây trồng, vật nuôi.<ref>Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 1975 - 77. Terminology of stockbreeding. Mục 1.2 </ref>.
 
Ví dụ: sản lượng thóc, lúa; năng suất trứng của gà; tỷ lệ thịt xẻ của lợn; sản lượng sữa của bò...
 
=== Tính trạng chất lượng ===
Tính trạng chất lượng ''(Qualitative trait, Qualitative character)'' là tính trạng do đơn gen qui định, có biến dị đứt quãng và không tính toán được bằng con số; chủ yếu thể hiện tính chất về màu sắc, hương vị, âm thanh, có hoặc không... có của sinh vật.<ref>Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 1975 - 77. Terminology of stockbreeding. Mục 1.3 </ref>.
 
Ví dụ: màu mắt, màu lông, tính có sừng hoặc không sừng ở bò...
 
=== Tính trạng trội ===
Tính trạng trội ''(tính lấn, tính át; Dominance)'' là tính trạng biểu hiện rõ rệt, lấn át các tính trạng khác cùng loại trong một tổ hợp di truyền dị hợp tử; được thể hiện chủ yếu ở thế hệ F<sub>1</sub>.<ref>Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 1975 - 77. Terminology of stockbreeding. Mục 1.4 </ref>.
 
==Chú thích==