Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biệt khu Thủ đô”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Infobox military unit
| unit_name = Biệt khu Thủ đô<br/>Quân lực Việt Nam Cộng hòa
| image=[[Hình: ARVN Capital Military Zone Unit SSI.svg|250px]]
| caption= '''Huy hiệu
| dates= 1956-1975
| country= [[
| allegiance= [[
| type= '''Biệt khu
▲|branch=hỗn hợp
| garrison= '''[[Sài Gòn]], [[Việt Nam]]▼
| motto= '''Bảo an Thủ đô
| battles= '''-[[Trận Mậu Thân]]<br/>-[[Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975|Chiến cuộc 1975]]
|notable_commanders = '''-[[Dương Văn Minh]]<br/>-[[Thái Quang Hoàng]]<br/>
▲|garrison=[[Sài Gòn]], [[Việt Nam]]
▲|notable_commanders = [[Dương Văn Minh]]<br>[[Thái Quang Hoàng]]<br>[[Nguyễn Văn Y]]<br>[[Tôn Thất Đính]]<br>[[Mai Hữu Xuân]]<br>[[Trần Thiện Khiêm]]<br>[[Phạm Văn Đổng]]<br>[[Vĩnh Lộc]]<br>[[Lê Nguyên Khang]]<br>[[Nguyễn Văn Minh]]<br>[[Chung Tấn Cang]]<br>[[Lâm Văn Phát]]
}}
'''Biệt khu Thủ đô''' là một
==Lược sử==
===Hình thành===
Sau khi
===Những biến động giai đoạn 1960-1967===
Ngày [[1 tháng 6]] năm 1961, Tổng thống Diệm đã ra sắc lệnh cải tổ các quân khu thành các vùng chiến thuật, theo đó Quân khu Thủ đô được đổi thành Biệt khu Thủ đô, mở rộng địa bàn thêm tỉnh Gia Định, trực thuộc Vùng 3 chiến thuật.<ref>Sắc lệnh số 98/QP ngày 13 tháng 4 năm 1961</ref>.▼
===Cải tổ và tiếp tục hoạt động===
▲Ngày
Ngày
Ngày 2 tháng 7 ===Mậu Thân 1968===
Hàng 50 ⟶ 37:
==Biên chế tổ chức==
* ''Dưới đây là biên chế tổ chức của
; Bộ Tư lệnh
# Bộ Tham mưu
# Sở An ninh Quân đội
# Phòng
# Phòng 1 Nhân sự
# Phòng 2 Tình báo
# Phòng 3 Tác chiến
# Phòng 4 Tiếp vận
# Phòng 5
# Phòng 6 Truyền tin
# Bộ chỉ huy Pháo binh
; Đơn vị tác chiến trực thuộc
Lực lượng trực tiếp dưới quyền của Biệt khu Thủ đô gồm các
==Chỉ huy trưởng, Tư lệnh, Tổng trấn qua các thời kỳ==
{|class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "
! width= "
! width= "16%"
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> '''[[Dương Văn Minh]]'''<br/>''Võ bị Thủ Dầu Một<ref> Xuất thân từ Trường Sĩ quan</ref>
|<center> Trung tướng<ref> Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
|<center> 2/1957-4/1959
|''Tư lệnh kiêm Chỉ huy trưởng Quân khu Thủ đô. Chức vụ sau cùng: Tổng thống Việt Nam Cộng hòa (1975)
|-
|<center> 2
|<center> '''[[Thái Quang Hoàng]]'''<br/>''Võ bị Tông Sơn Tây
|<center> Trung tướng
|<center> 4/1959-11/1961
|''Tư lệnh Quân khu Thủ đô. Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan (1964)
|-
|<center> 3
|<center>
|<center> Đại tá
|<center> 4/1959-11/1961
|''Chỉ huy trưởng Quân khu Thủ đô. Chức vụ sau cùng: Tổng giám đốc Cảnh sát Công an kiêm Đặc ủy trưởng Trung ương Tình báo (1961-1963)
|-
|<center> 4
|<center> '''[[Nguyễn Văn Là]]'''<br/>''Võ bị Tông Sơn Tây
|<center> Thiếu tướng
|<center> 11/1961-11/1964
|''Tư lệnh Biệt khu Thủ đô. Chức vụ sau cùng: Tổng tham mưu phó đặc trách Bình định & Phát triển kiêm Tư lệnh Địa phương quân & nghĩa quân (1968-1974).
|-
|<center> 5
|<center> '''[[Tôn Thất Đính]]'''<br/>''Võ bị Huế K1
|<center>
|<center> 8/1963-11/1963
|''Tư lệnh Quân đoàn III và Vùng 3 Chiến thuật, kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Thượng nghị sĩ (1967-1975).
|-
|<center> 6
|<center> '''[[Mai Hữu Xuân]]'''<br/>''Liêm phóng Pháp
|<center> Trung tướng
|<center> 11/1963-1/1964
|''Tổng Giám đốc Cảnh sát Quốc gia, kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Tổng cục trưởng Chiến tranh Chính trị (1964-1965).
|-
|<center> 7
|<center> '''[[Trần Thiện Khiêm]]'''<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt K1
|<center> Trung tướng
|<center> 1/1964-11/1964
|''Tư lệnh Quân đoàn III và Vùng 3 Chiến thuật, kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1969-1975).
|-
|<center> 8
|<center> '''[[Phạm Văn Đổng|Phạm Văn Đỗng]]'''<br/>''Võ bị Móng cái
|<center> Thiếu tướng
|<center> 11/1964-5/1965
|''Tư lệnh Biệt khu Thủ đô, kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Tổng trưởng Cựu Chiến binh (1969-1974).
|-
|<center> 7
|<center> '''[[Vĩnh Lộc]]'''<br/>''Võ bị Lục quân Pháp
|<center> Chuẩn tướng
|<center> 5/1965-6/1965
|''Tư lệnh Biệt khu Thủ đô, kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tổng tham mưu trưởng (1975)
|-
|<center> 8
|<center> '''[[Lê Nguyên Khang]]'''<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> Thiếu tướng
|<center> 6/1965-6/1966
|''Tư lệnh Sư đoàn Thủy quân Lục chiến, kiêm Tư lệnh Biệt khu Thủ đô, kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn (1965-1968). Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Phụ tá Tổng tham mưu trưởng, đặc trách Hành quân
|-
|<center> 9
|<center>
|<center> Đại tá
|<center> <center>6/1966-6/1968
|''Tư lệnh Biệt khu Thủ đô. Bị thương trong trận Mậu Thân 1968 do bị rocket bắn nhầm
|-
|<center> 10
|<center> '''[[Trần Văn Hai]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K7
|<center> Đại tá
|<center>
|''Quyền tư lệnh Biệt khu Thủ đô. Chức vụ sau cùng: Chuẩn tướng, Tư lệnh Sư đoàn 7 Bộ binh
|-
|<center> 11
|<center> '''[[Nguyễn Văn Minh]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K4
|<center> Thiếu tướng
|<center> 6/1968-7/1971
|''Tư lệnh Biệt khu Thủ đô kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn lần thứ 1
|-
|<center> 12
|<center> '''[[Chung Tấn Cang]]'''<br/>''Hải quân Nha Trang K1
|<center>
|<center> 7/1971-3/1975
|''Tư lệnh Biệt khu Thủ đô kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Tư lệnh Hải quân
|-
|<center> 13
|<center> [[Nguyễn Văn Minh]]
|<center> Trung tướng
|<center> 3/1975-28/4/1975
|''Tái nhiệm Tư lệnh Biệt khu Thủ đô kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn lần thứ 2.
|-
|<center> 14
|<center> '''[[Lâm Văn Phát]]'''<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt K1
|<center> Trung tướng
|<center> 29/4-30/4/1975
|''Tư lệnh Biệt khu Thủ đô kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn cuối cùng
|-
|}
==Chú thích==
{{Tham khảo
==Tham khảo==
*
{{ARVN}}
|