Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lư Giang (trung tướng)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 33:
 
Ông mang hàm Thiếu tướng năm [[1974]], Trung tướng năm [[1984]] và nghỉ hưu năm [[1989]] <ref>Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam, Chi đội Bắc Bắc Nam tiến, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội 2003, trang 180 - 184</ref>
==Ghi nhận của nhà nước Việt Nam về thành tích và công lao==
Huân chương Độc lập hạng nhất
 
Hai Huân chương Quân công (hạng nhất, hạng nhì)
 
Huân chương chiến thắng hạng nhất
 
Hai Huân chương Kháng chiến (hạng nhất, hạng nhì)
 
Ba Huân chương Chiến sĩ vẻ vang (hạng nhất, hạng nhì, hạng ba)
 
Ba Huân chương Chiến sĩ giải phóng (hạng nhất, hạng nhì, hạng ba)
 
Huy chương Quân kỳ quyết thắng. <ref>Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam, Chi đội Bắc Bắc Nam tiến, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội 2003, trang 184</ref>
 
==Chú thích==
<references/>