Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Andrey Sergeyevich Arshavin”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6:
| fullname = Andrey Sergeyevich Arshavin
| height = {{height|m=1,72}}<ref>{{chú thích web | url = http://arshavin.eu/en/ | title = Andrey Arshavin Official Website | accessdate =ngày 26 tháng 5 năm 2011 | publisher=Andrey Arshavin| archiveurl= http://web.archive.org/web/20110426085847/http://arshavin.eu/en/| archivedate= ngày 26 tháng 4 năm 2011 | deadurl= no}}</ref>
| birthdate = {{
| birthplace = [[Sankt-Peterburg|Leningrad]], [[Nga]]
| currentclub = [[F.K. Zenit Sankt Peterburg|Zenit]]
Dòng 30:
| goals4 = 3
| years5 = 2015–2016
| clubs5 = [[
| caps5 = 8
| goals5 = 0
| years6 = 2016–
| clubs6 = [[
| caps6 = 15
| goals6 = 5
Dòng 47:
| pcupdate = 3 tháng 6, 2015
}}
'''Andrey Sergeyevich Arshavin''' ([[tiếng Nga]]: Андрей Сергеевич Аршавин) (sinh ngày [[29 tháng 5]] năm [[1981]] tại [[Sankt-Peterburg|Leningrad]]) là cầu thủ bóng đá người [[Nga]] đang thi đấu cho [[
Arshavin thu hút sự chú ý trên bình diện quốc tế đặc biệt từ [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008|Euro 2008]] diễn ra tại [[Áo]] và [[Thụy Sĩ]] khi anh được bầu chọn vào đội hình tiêu biểu của giải.<ref>{{chú thích web | url=http://sports.theglobeandmail.com/servlet/story/RTGAM.20080621.wspt-brunt-col-21/GSStory/GlobeSportsSoccer |title=Russian Star is Born |accessdate=ngày 2 tháng 4 năm 2009|date=ngày 21 tháng 6 năm 2008|author= Stephen Brunt}}</ref> Anh cũng đã đạt được những thành tích đáng kể với câu lạc bộ Arsenal: là cầu thủ xuất sắc nhất giải ngoại hạng Anh tháng 4 năm 2009; cầu thủ xuất sắc nhất tháng 3 và tháng 4 năm 2009 của CLB Arsenal. Trong trận gặp [[Liverpool F.C.|Liverpool FC]], Arshavin đã trở thành cầu thủ đầu tiên ghi được 4 bàn thắng kể từ năm [[1946]] trên [[Sân vận động Anfield|sân Anfield]]. Anh thi đấu cho Arsenal trong 4 năm trước khi trở về chính câu lạc bộ cũ Zenit vào tháng 6 năm 2013.
Dòng 197:
!Tổng cộng!!35!!3!!5!!3!!1!!0!!0!!0!!0!!16!!2!!2!!1!!0!!0!!55!!6!!8
|-
|rowspan="2"|'''[[
|[[Russian Premier League 2015–16|2015–16]]
|8||0||0||1||0||0||colspan=3|—||colspan=3|—||colspan=3|—||9||0||0
Dòng 203:
!Tổng cộng!!8!!0!!0!!1!!0!!0!!0!!0!!0!!0!!0!!0!!0!!0!!0!!9!!0!!0
|-
|rowspan="2"|'''[[
|2016
|11||4||0||1||0||0||colspan=3|—||colspan=3|—||colspan=3|—||12||4||0
|