Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Số thực dấu phẩy động”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 55:
:0.120 × 0.120 = 0.014.
Rõ ràng một chữ số của kết quả sẽ bị mất đi do chỉ có 4 chữ số để hiển thị và quan trọng hơn là dấu phẩy thập phân không linh hoạt, bị quy ước cố định trong dãy chữ số.
Tầm hiển thị của số dấu phẩy động phụ thuộc vào số bit hay số chữ số của phần định trị và của phần số mũ. Trên hệ thống máy tính thông thường, một số dấu phẩy động nhị phân định dạng ‘độ chính xác kép’ (64 bit) có phần định trị 52 bit (thực ra là 53 bit vì trong đó có một bit 1 luôn luôn có nhưng không thể hiện tường minh, điều này cũng giống định dạng độ chính xác đơn đã trình bày ở trên), phần số mũ gồm 11 bit và 1 bit dấu. Tầm số dương mà định dạng này có thể biểu diễn được là khoảng từ 10<sup>−308</sup> đến 10<sup>308</sup> (vì 308 xấp xỉ bằng 1023 × log<sub>10</sub>(2) và tầm số mũ của định dạng độ chính xác kép là [−1022−1023,10231024]). Toàn tầm hiển thị của định dạng độ chính xác kép là khoảng từ −10<sup>308</sup> đến +10<sup>308</sup> (xem [[IEEE754]]).
 
Một hệ thống số dấu phẩy động F(b, p, l, u) (ở đây b là cơ số của hệ thống, p là độ chính xác của hệ thống – tức là số chữ số có trong phần định trị kể cả bit không hiển thị tường minh nhưng ngầm hiểu, l và u lần lượt là số mũ nhỏ nhất và lớn nhất mà hệ thống có thể biểu diễn được) có thể biểu diễn được một số lượng các con số chuẩn hóa theo công thức sau: