Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải thoát”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: clean up, replaced: {{Đang viết Phật học}} → {{sơ khai Phật giáo}} using AWB
n →‎Giải thoát trong Phật giáo: nghĩa của giải thoát trong Phật Giáo
Dòng 4:
==Giải thoát trong Phật giáo==
 
Là không dính mắc, không còn bị ràng buột với những thứ trong vật lý trần gian, là thoát ra khỏi sự cuốn hút âm duơng để trở về với bể tánh thanh tịnh phật tánh hay trở về với cái chân thật của chính mình.
Giải phóng ra khỏi Khổ bằng cách thấy biết nguyên nhân của khổ và tận diệt nó, tức là thực hiện Tứ diệu đế và đoạn diệt Ô nhiễm (sa. āśrava). Giải thoát tức là thoát khỏi ảo tưởng và khổ, thoát khỏi sự tái sinh trong Luân hồi (sa. saṃsāra) và đạt Niết-bàn (sa. nirvāṇa). Danh từ Giải thoát được dùng đồng nghĩa với Giác ngộ, Ngộ.
 
==Giải thoát trong Ấn Độ giáo==