Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khả hãn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đồng bộ với tên bài
Dòng 1:
<div style="float: right; padding-left: 1em;">
{| class="wikitable"
|style="background: #0011B0; border-bottom:1px solid= #FFD0FB" colspan=2 align="center"|<font color="white"><big>'''''KhảKhắc hãn'''''</big><br>''ᠬᠠᠭᠠᠨ''</font>
|-
! colspan="2"|Tiếng Turk cổ
Dòng 7:
| <small>phiên âm:</small>|| [[Tập tin:Old Turkic letter N1.svg|10px]][[Tập tin:Old Turkic letter G1.svg|10px]][[Tập tin:Old Turkic letter Q.svg|10px]]<ref>[http://irq.kaznpu.kz/index.php?l=Q&wi=13&lang=e&mod=3 Ethno Cultural Dictionary, TÜRIK BITIG]</ref><ref>Fairbank 1978, [http://books.google.com/books?id=iN9Tdfdap5MC&pg=PA367&dq=khan+turkic+title&lr=&hl=tr&sig=nn4X0pxXK9qe9ByEr-NmoDl1Yog p. 367]</ref>
|-
| <small>phiên âm [[Latinh|Latin]]:</small>|| kaγan
|-
! colspan="2"|[[Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ]]
Dòng 15:
! colspan="2"|[[Tiếng Nga]]
|-
| <small>phiên âm [[Kyrilchữ Kirin]]:</small>|| каган
|-
| <small>phiên âm [[Latinh|Latin]]:</small>|| kagan
|-
! colspan="2"|[[Tiếng Mông Cổ]]
Dòng 23:
| <small>phiên âm [[Kyril]]:</small>|| хаан
|-
| <small>phiên âm [[Latinh|Latin]]:</small>|| khaan
|-
! colspan="2"|[[Tiếng Hungary]]
|-
| <small>phiên âm [[Latinh|Latin]]:</small>|| kagán
|-
! colspan="2"|[[Tiếng Trung Quốc|Tiếng Trung]]
Dòng 37:
! colspan="2"|[[Tiếng Ba Tư]]
|-
| <small>phiên âm [[Iran|tiếng Ba Tư]]:</small>|| خاقان
|-
! colspan="2"|[[tiếng Triều Tiên|Triều Tiên]]
Dòng 43:
| <small>[[Hangul]]:</small>|| {{lang|ko|칸}}
|-
| <small>phiên âm [[Latinh|Latin]]:</small> || gahan
|-
| <small>[[McCune–Reischauer|McCune-Reischauer]]:</small> || kahan
|}
</div>
 
'''KhảKhắc hãn''' (chữ Mogol cổ: {{mongolUnicode|ᠬᠠᠭᠠᠨ}} ''хаан''), hoặc '''KhắcKhả hãn''', '''Đại hãn''', là một tước hiệu thủ lĩnh cao nhất trong ngôn ngữ Mông Cổ và Turk (Đột Quyết), được xem là người đứng đầu của đế quốc. Mặc dù theo thói quen, nhiều vị KhảKhắc hãn Mông Cổ vẫn được gọi tước vị ngắn gọn là [[Hãn]] nhưng trên thực tế tước vị KhảKhắc hãn Mông Cổ cao hơn, được xem là Hãn của các Hãn.
 
==Nguyên thủy==
Tước hiệu KhảKhắc hãn được ghi nhận lần đầu tiên vào khoảng giữa những năm [[283]] đến [[289]], khi thủ lĩnh bộ tộc [[Tiên Ti]] là [[Mộ Dung Thổ Dục Hồn|Mộ Dung Thổ Cốc Hồn]] (''Murong Tuyuhun'') trong nỗ lực tìm cách thoát khỏi quyền kiểm soát của anh mình là [[Mộ Dung Hối]], đã dẫn theo các thuộc hạ của mình từ [[Liêu Đông]] đến vùng sa mạc [[Ordos]] để lập quốc gia riêng, lấy tên là [[Thổ Dục Hồn|Thổ Cốc Hồn]] (''Tuyuhun''). Theo lời thuộc hạ, ông đã lấy tước hiệu là KhảKhắc hãn để thể hiện sự khác biệt với anh mình đang cai quản vương quốc [[Tiền Yên]] ở phía đông.<ref>Zhou 1985, p. 3-6</ref>
 
Người [[Nhu Nhiên]] được cho là người đầu tiên sử dụng tước hiệu KhảKhắc hãn lẫn [[Hãn]], thay cho tước hiệu [[Thiền vu]] của người [[Hung Nô]], được cho là ảnh hưởng bởi tiếng Turk.<ref>Grousset (1970), pp. 61, 585, n. 92.</ref> Tuy nhiên, một số học giả lại cho ràng người Nhu Nhiên chính là một trong những bộ tộc [[Mông Cổ trước thời Thành Cát Tư Hãn]].<ref>Art, Iranian-Bulletin of the Asia Institute, Volume 17, p.122</ref><ref>Nihon Gakushiin-Proceedings of the Japan Academy, Volume 2, p.241</ref><ref>Teikoku Gakushiin (Japan)-Proceedings of the Imperial Academy, Volume 2, p.241</ref>
 
==KhảKhắc hãn Trung Hoa==
Hoàng đế [[Đường Thái Tông]] sau khi chinh phạt người [[Hãn quốc Đột Quyết|Đột Quyết]] ([[Göktürks]]) thành công, đã được người Đột Quyết tôn phong là Thiên KhảKhắc hãn.<ref>Liu, 81-83</ref> Một số tài liệu còn cho rằng Đường Thái Tông còn được phong là KhảKhắc hãn của người Turk từ năm 665 đến 705.<ref>Bai, 230</ref><ref>Xue, 674-675</ref>
 
==KhảKhắc hãn Mông Cổ==
[[Tập tin:Emperoryuandinastycollage.jpg|250px|nhỏ|phải|Ảnh 8 trong số 15 KhảKhắc hãn của [[Đế chế Mông Cổ]].]]
Trong ngôn ngữ Mông Cổ, tước hiệu KhảKhắc hãn được phân biệt rất rõ với tước hiệu Hãn. Chỉ có [[Thành Cát Tư Hãn]] và con cháu thừa kế của ông ta mới được sử dụng tước hiệu KhảKhắc hãn. Các thủ lĩnh Mông Cổ khác chỉ được dùng tước hiệu Hãn mà thôi.
 
==Chú thích==