Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhiếp Cám Nỗ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎Trứ tác: tạm che phần chữ Trung Quốc nhiều khả năng sẽ không được dịch sớm.
Dòng 16:
==Tiểu sử==
Nhiếp Cám Nỗ sinh ngày [[28 tháng 1]] năm 1903 tại huyện [[Kinh Sơn]], tỉnh [[Hồ Bắc]]. Ông có [[nguyên danh]] '''Nhiếp Quốc Diễm''' (聶國棪)<ref>Vân Trai [[Trần Quang Đức]] : "''Thuyết văn'' phiên thiết Dĩ Nhiễm (以冉). [[Khang Hi]] cũng theo ''Thuyết văn'', chua thêm ''Viêm thượng thanh'' (炎上聲). Âm đọc phiên thiết sẽ là Diễm (棪 / 𣝎)".</ref>, hiệu '''Cán Như''' (幹如), [[thất danh]] '''Hồng Kim Thủy Chi Trai''' (紅金水之齋), [[bút danh]] '''Nhĩ Da''' (耳耶), '''Cam Nô''' (甘奴), '''Nhiếp Cơ''' (聶畸), '''Tiêu Kim Đạc''' (蕭今度), '''Mại Tư''' (邁斯), '''Hãn Lữ''' (悍膂), '''Đạm Thai Diệt Ám''' (澹台滅闇)<ref name=nianpu>谢翠琼,聂绀弩年谱,中国文学研究1988年01期;谢翠琼,聂绀弩年谱(续),中国文学研究1988年02期</ref><ref>[http://culture.ifeng.com/special/huangmiaozi/news/200903/0328_6047_1081096.shtml 黄苗子夫妇探病老友聂绀弩 亲赠漫画,凤凰网,2009-03-28]</ref>...
<!--
==Trứ tác==
1935年到1986年,共出版語言文字、古典小說論文集、散文集、小說集、雜文集、新舊體詩歌集31種。作品主要有:
Hàng 26 ⟶ 27:
* 回憶錄《腳印》
* 文學論集《中國古典小說論集》、《從白話文到新文字》
-->
 
==Xem thêm==
{|