Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tham tri”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “'''Tham tri''' (參知, Ministerial Advisor) là một chức vụ đặc biệt thời Nguyễn được đặc bổ tại các bộ trong L…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
Nguyên trong các triều đại Trung Hoa và các triều đại Việt Nam trước thời [[Nhà Nguyễn|Nguyễn]], Tham tri là một thuật ngữ để chỉ chức [[Tham tri Chính sự|Tham tri chính sự]] của các vị [[Đại học sĩ]].<ref>''A Dictionary of Official Titles in Imperial China'', Charles Hucker, 1985, Stanford University Press</ref> Đầu thời [[Nhà Lê sơ|Lê]], Tham tri là chức quan coi giữ sổ sách trong một đạo, dưới quan [[Hành khiển]].
 
Thời [[Nhà Nguyễn|Nguyễn]], Tham tri là một chức được đặc bổ tại các bộ. Quan đượcTham thăngtri khôngthời phảinày không chỉ giới cáchạn là quan [[Đại học sĩ]] như các triều đại xưa. Chức Tham tri bao gồm hai quan Tả, Hữu Tham tri dưới quyền quan [[Thượng thư]] một bộ. Quan Tham tri có thể là quan trong cùng một bộ được thăng hoặc có thể là quan được bổ nhiệm từ các bộ khác. Ví dụ như [[Doãn Uẩn]] được thăng trong cùng một bộ từ chức [[Lang trung]] bộ Hộ rồi Tham tri bộ Hộ vàocùng năm 1832. Ngược lại, [[Nguyễn Tri Phương]] được thăng từ một bộ khác từ chức Tả Tham tri [[bộ Lễ]] vào năm 1837 sang chức Tả Tham tri [[bộ Công]] năm 1840.
 
== Chú thích ==