Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hà Duyên Châu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: . → . (4), , → , (3), : → : using AWB
Dòng 1:
{{Sơ khai tiểu sử}}
 
'''Hà Duyên Châu''' (sinh ngày [[01 tháng 02]] năm [[1949]]) là [[Phó Giáo sư (Việt Nam)|Phó Giáo sư]], [[Tiến sĩ]], [[Nghiên cứu viên]] cao cấp, ngành [[vật lý học]] của [[Việt Nam]], nguyên Viện trưởng ''Viện Vật lý địa cầu'', ''[[Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam]]'', giảng viên ''Học viện Khoa học và Công nghệ''. ''Lĩnh vực ông nghiên cứu''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.vast.ac.vn/khoa-hoc-va-phat-trien/dieu-tra-co-ban/1078-nghien-c-u-kh-o-sat-d-a-t-di-n-ly-vi-t-nam|title=Các hướng nghiên cứu khảo sát địa từ - điện ly ở Việt Nam}}</ref> chủ yếu là các đặc trưng của [[Từ trường Trái Đất|từ trường]] và [[điện li]] [[Trái Đất|Trái Đất]],<nowiki/> tác động của [[bão từ]] đối với các hệ thống công nghệ như hệ thống truyền tải [[điện]], hệ thống ống dẫn dầu khí.<ref>{{Chú thích web|url=http://cpd.vn/news/detail/tabid/77/newsid/2901/seo/Nguoi-con-dong-ho-Ha-Duyen-tren-manh-dat-Xuan-Lai/Default.aspx|title=Tấm gương người làm khoa học, Tập 9|date=2014|website=Heritist|publisher=Văn hóa Thông tin}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://khoahoctot.vn/profiles/ha-duyen-chau-100.html|title=Lý lịch PGS.TS. Hà Duyên Châu|website=Khoa học tốt}}</ref>
 
== Tiểu sử ==
Hà Duyên Châu sinh làng Thạc (Canh Hoạch), xã [[Xuân Lai, Thọ Xuân|Xuân Lai]], huyện [[Thọ Xuân]], tỉnh [[Thanh Hóa|Thanh Hoá]]. Năm 1966, ông tốt nghiệp Trường Trung học Phổ thông cấp III Thọ Xuân, huyện [[Thọ Xuân]], [[Thanh Hóa|Thanh Hoá]]. Theo ông kể, cha ông khuyên nên theo học ngành Vật lý địa cầu, vì vào thời đó [[Năm Vật lý Địa cầu Quốc tế|năm Vật lý địa cầu]] lần thứ nhất (1957-1958) được tổ chức đã gây một tiếng vang lớn trên thế giới, mở ra một kỷ nguyên mới cho sự hợp tác quốc tế về khoa học trong nghiên cứu [[Trái Đất]], bao gồm 67 quốc gia trong đó có [[Việt Nam]]. Năm 1972, ông tốt nghiệp Đại học Tổng hợp Bucharest, [[România]] chuyên ngành [[Vật lý học|Vật lý]]. Ông thực tập và làm luận án TS tại ''Viện Vật lý địa cầu Paris,'' và bảo vệ luận án tiến sĩ năm 1990 (lúc đó là Phó tiến sĩ) dưới sự hướng dẫn của thầy người Pháp là Viện sĩ ''Jean-Louis Le Mouël''. Năm 1997 ông trúng tuyển Nghiên cứu viên chính khoá đầu tiên của Việt Nam.
 
Ông được phong học hàm [[Phó Giáo sư (Việt Nam)|''Phó giáo sư'']]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.hdcdgsnn.gov.vn/index.php/danh-sach-cac-gs-pgs-duoc-cong-nhan/giai-doan-2002-2007/2002|title=Danh sách GS, PGS được công nhận năm 2002 - Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước}}</ref> năm 2002. Năm 2005 ông được bổ nhiệm chức danh Nghiên cứu viên cao cấp. Từ năm 2001-2007 ông là Phó Viện trưởng, và 2007-2008 là Viện trưởng Viện Vật lý địa cầu. Ông đã từng là Uỷ viên Ban Chấp hành Hội Vật lý Việt Nam (nhiệm kỳ 2002-2007 và 2008-2013), Uỷ viên Hội đồng Khoa học Viện Vật lý địa cầu các khoá từ 1991 - 2014, Phó Chủ tịch Hội đồng Khoa học Viện Vật lý địa cầu các khoá 2008 - 2010, 2010 - 2012.
 
Ông đã đào tạo ra nhiều tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân về Vật lý địa cầu. Những cán bộ do ông đào tạo đã hoặc đang giữ nhiều trọng trách trong nghiên cứu Vật lý địa cầu của Việt Nam. Trong số đó có TS. ''Võ Thanh Sơn'' hiện là ''Trưởng'' ''phòng Địa từ''<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.igp-vast.vn/index.php/vi/to-chuc/phong-dia-tu|title=Phòng Địa từ, viện Vật lý địa cầu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam}}</ref>, Viện Vật lý địa cầu, TS. ''Lưu Thị Phương Lan'', ''Phó trưởng phòng Địa từ''<ref name=":0" />, TS. ''Lương Văn Trương'' (đã mất), nguyên là ''Giám đốc Đài Vật lý địa cầu Đà Lạt''<ref name=":0" />.
Dòng 13:
Vợ ông là bà ''Nguyễn Thị Huệ'', công tác trong lĩnh vực Công đoàn, là Phó Chủ tịch Công đoàn [[Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam]].
 
Các con của ông: con gái đầu lòng ''Hà Diệu Anh''<ref>{{Chú thích web|url=http://hus.vnu.edu.vn/vi/news/52658|title="Hà Diệu Anh – Nữ sinh xuất sắc giành học bổng Tiến sĩ tại Oregon State University" -Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN}}</ref> đang làm Tiến sĩ tại Trường [[Đại học Oregon]], [[Hoa Kỳ|Mỹ]], con gái thứ hai ''Hà Diệu Trang'' đang du học đại học tại Học viện Bách khoa Worcester, Masachusetes, [[Hoa Kỳ|Mỹ]].
 
== Một số công trình khoa học chính ==
Ông đã công bố hơn 100 công trình khoa học đăng trong các tạp chí khoa học quốc tế hoặc Việt Nam, cũng như trong các Tuyển tập Của các Hội nghị khoa học lớn. Dưới đây là một số công trình chính trong số đó.
 
1. (Cùng với Logovenko et al.), 1979. Magnetic easurements in the territory of Vietnam, Geomagnetism and Tome XIX, N. 6,  1086-1090 (Tiếng [[Nga]]).
 
2. 1981. Sur le caractère planétaire du saut de variation séculaire de 1969-70. C.R. Acad.Sc.  Paris, Tome 293, Série II, 157-160.
 
3. (Cùng với Le Mouël), 1981. The 1969-70  jump of S.V. Report at the International Congress of Geophysics,  November, 1981, l4 pgs.
 
4. (Cùng với Le Mouël), 1982. The world-wide character of the 1969-70 impulse of the secular acceleration rate.  Physics of the Earth and Planetary Interior, 28, 337-350.
 
5. (Cùng với Le Mouël), 1983. On the recent variation of the apparent westward drift rate. Geophys. Res. Lett. 10, N.5,369-372.
 
6.  (Cùng với Nguyen Thi Kim Thoa et al.), 1988. Some characteristics of the geomagnetic field in the , Geophysics Activities, , 15-25.
 
7. 1990. Some characteristics of secular variation of the Earth's magnetic field. PhD thesis, Hanoi, 149 pgs.
Dòng 34:
8. (Cùng với Alexandrécu M.), 1994. Geographical distribution of magnetic observatories and field modeling. JGG, 46, 891-901.
 
9. (Cùng với Claude J. Allegre et al), 1995. Scaling organization of fracture tectonics (SOFT) and earthquake mechanism. Physics of the Earth and Planetary Interiors 92, 215 - 233.
 
10. (Cùng với Nguyen Thi Kim Thoa et al) 1997. Magnetic and ionospheric observations during the total solar eclipse in, Terrestrial, Atmospheric and Oceanic Sciences (TAO). Vol. 8, No.2, 155 - 254, June 1997.
 
11. 1998. Some characteristics of secular variation of the Earth's magnetic field in . Meteorology and Geophysics, collected scientific papers, 9/1998, 142 - 149.
 
12. 2001. Observations magnétiques. Réseau magnétique de répétition du Vietnam, campagne 1997. - Bulletin no17 du Bureau Central de Magnétisme Terrestre, France. 1 - 35.
 
13. (Cùng với N.T.K Thoa et al) 2002. - cooperation in geomagnetism and aeronomy - 25 years  Beitrage zur Geschichte der Geophysik und Kosmischen Physik, Band III, 222-225.
 
14. 2003. Geomagnetic secular variation models of field intensity T, components X, Y, Z on the for 1991 - 1997 period. Advances in Natural Sciences, Vol. 4, No. 1, 1 - 20.
 
15.  (Cùng với N.V. Chien et al.), 2005.  National Atlas of . Ho Chi Minh Price on the Science and Technology.
 
16. (Cùng với C. A-Mazaudier et al.), 2006. Sun-Earth System Interaction studies over : an international cooperative project. Annales Geophysicae. Nr 24, Vol. 1,  ISSN: 0992-7689
 
17. 2006. Observations magnétiques – Bulletin No. 23 du BCMT (Bureau Centrale de Magnetisme Terrestre). Paris 2007. Réseau magnétique de répétition du , campagne 2003. Pages 1 - 40.
 
18. 2007. Normal magnetic models for epoch 2003.5 in . Advances in Natural Sciences, Vol. VIII, Nr. 1. ISSN: 0992-7689.
 
19. (Cùng với Maruyama T. et al.), 2007. Low latitude ionosphere – thermosphere dynamics studies with ionosonde chain in Southest Asia. Annales Geophysicae. Nr 25,  1569-1577, ISSN: 0992-7689
 
20.  2008. Système Soleil-Terre: Champ magnétique au Vietnam. Colloque internationale “Bilan et perspectif da la coopération scientifique franco-vietnamienne”, Semaine de la Science, Hanoi, 1-8 Decembre 2008 (<nowiki>http://www.ambafrance-vn.org</nowiki>).
 
21. (Cùng với S.Saito et al.), 2008. Observations of small-to large-scale ionospheric irregularities associated with plasma bubles with a transequatorial HF propagation experiment and spaced GPS receivers.J.G.R, vol. 113, Al12313, doi:10.1029/2008JAO13149, 2008. ISSN: 0148-0227
 
22. (Cùng với Roland T. Tsunoda et al.), 2011. On seeding, large-scale wave structure, equatorial spread F, and scintillations over Vietnam, Geophysical Research Letters, ISSN 0094-8276, VOL. 38, LXXXXX, doi:10.1029/2011GL049173, 2011 .
 
23. (Cùng với S. Tulasi Ram et al.), 2013. Characteristics of Large Scale Wave Structure (LSWS) observed from African and Southeast Asian longitudinal sectors. Journal of Geophysical Research, ISSN: 0148-0227, 2013JA019712
 
== Các hoạt động xã hội khác ==
Ngoài các công trình về vật lý, PGS Hà Duyên Châu tham gia nhiều về việc ''phổ biến khoa học''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.vuson.tk/2013/03/anh-huong-cua-bao-mat-troi-va-tac-hai.html|title=Ảnh hưởng của bão Mặt Trời và tác hại khủng khiếp với Trái Đất - Vi-et Spaces.}}</ref> kỹ thuật cho quảng đại quần chúng, chủ yếu về [[bão từ]], tác động của ''[[bão từ|]]''bão từ'']]<ref>{{Chú thích web|url=http://thongtinkhoahoc.com/tag/ha-duyen-chau|title=Hà Duyên Châu - "Bão từ đang hoạt động bất thường" - Thông tin Khoa học}}</ref> đối với cuộc sống, đối với các công trình công nghệ cao. Ông còn thường xuyên tham gia vào việc đào tạo các thế hệ trẻ. Đến nay, tuy ông không còn tham gia quản lý song ông vẫn rất tâm huyết với ngành Vật lý địa cầu Việt nam, với việc ''đào tạo thế hệ trẻ''<ref>{{Chú thích web|url=http://gust.edu.vn/index.php/tin-tuc-su-kien/tin-tuc-hoc-vien-khoa-hoc-va-cong-nghe/63-le-bao-ve-luan-an-tien-si-cap-hoc-vien-cua-ncs-le-truong-thanh|title=Lễ bảo vệ luận án Tiến sĩ cấp Học viện của NCS. Lê Trường Thanh ngày 21-10-2015 tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam}}</ref>.
 
== Liên kết ngoài ==
Dòng 73:
* Ngành Vật lý địa cầu - [[:en:Geophysics|Geophysics]]
* [http://www.academie-sciences.fr/en/Liste-des-membres-de-l-Academie-des-sciences-/-L/jean-louis-le-mouel.html Viện sĩ ''Jean-Louis Le Mouël'']
* [http://www.ipgp.fr/fr Institut de Physique du Globe de Paris]
 
== Chú thích ==