Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Khắc Bình”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa chính tả 3, replaced: Trưởng Phòng → Trưởng phòng using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Tiểu sử quân nhân
| tên= '''NGUYỄN KHẮC BÌNH
| hình=
| ngày sinh= '''{{ngày sinh|1931|1|18}}
|
| ngày mất=
| nơi mất=
|
| thuộc= '''[[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|36px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| năm phục vụ= '''1951-1975
| cấp bậc= '''[[Hình: US-O8 insignia.svg|
| đơn vị= '''-[[Sư đoàn 21 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 21 Bộ binh]]<br/>[[Hình: QD II VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn II và QK 2]]<br/>[[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|20px]] [[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 23 Bộ binh]]<br/>[[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|20px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]<br/>[[Hình: Flag of the Minister of National Defense of the Republic of Vietnam.svg|20px]] [[Bộ Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa|Bộ Quốc phòng]]<br/>[[Hình: Flag of the President of the Republic of Vietnam as Supreme Commander of the Armed Forces.svg|20px]] [[Tổng thống|Phủ Tổng thống]]<br/>[[Hình: RVN National Police Flag.svg|20px]] [[Cảnh sát Quốc gia Việt Nam Cộng hòa|Cảnh sát Quốc gia]]
| chỉ huy= '''[[Hình: Flag of
| công việc khác= '''[[Tỉnh (Việt Nam Cộng hòa)|Tỉnh trưởng]]<br/>[[Liên bang Đức|Tùy viên Quân sự]]
}}
'''Nguyễn Khắc Bình''' (1931), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]], cấp bậc [[Thiếu tướng]]. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên ở trường Sĩ quan Trừ bị được mở ra ở miền Nam Việt Nam dưới thời [[Quốc gia Việt Nam]]. <ref>
==Tiểu sử & Binh nghiệp==
Ông sinh ngày 18 tháng 1 năm 1931, trong một gia đình điền chủ khá giả tại [[Ba Tri]], [[Bến Tre]], miền tây Nam phần, Việt Nam. Thiếu thời, ông học Tiểu học ở Bến Tre, khi lên Trung học ông được gửi sang Mỹ Tho học ở trường Trung học Collège de Mytho. <ref>
===Quân đội Liên Hiệp Pháp===
Hàng 23 ⟶ 24:
===Quân đội Quốc gia Việt Nam===
Tháng 4 năm 1953, sau một thời gian chuyển sang Quân đội Quốc gia, ông được về phục vụ tại Phòng 6 Bộ Tham mưu Quân khu I. <ref>
===Quân đội Việt Nam Cộng hòa===
Tháng 5 năm 1955, ông được thăng cấp [[Thiếu tá]] tại nhiệm. Cuối tháng 10, Quân đội Quốc gia được đổi tên thành Quân đội Việt Nam Cộng hòa, ông tiếp tục phục vụ cơ cấu mới này. Giữa năm 1956, ông được cử theo học khóa 1 Chỉ huy và Tham mưu tại trường [[Trường Chỉ huy tham mưu Việt Nam Cộng hòa|Đại học Quân sự]], cuối năm tốt nghiệp Thủ khoa. Đầu năm 1957, ông được cử giữ chức vụ Trưởng phòng 3 tại Bộ tư lệnh Quân đoàn II.
Tháng 4 năm 1958, ông được cử đi du hành quan sát tổ chức các đại đơn vị của Quân đội [[Đại Hàn]] sau chiến tranh Nam, Bắc [[Triều Tiên]]. Tháng 6 cùng năm về nước, ông được giữ chức vụ Trưởng phòng Tình hình trong Văn phòng Thường trực Quốc phòng tại Phủ [[Tổng thống]]. Đến tháng 5 năm 1959, ông được cử đi du hành quan sát và nghiên cứu chiến trường [[Ai Lao]] và [[Hạ Lào]]. Tháng 11 cùng năm, ông được giữ chức vụ Tham mưu phó Hành quân trong Bộ tư lệnh Quân khu V. <ref>
Đầu tháng 2 năm 1964, sau cuộc [[Cuộc chỉnh lý tại Việt Nam Cộng hòa 1964|Chỉnh lý nội bộ]] của tướng [[Nguyễn Khánh]] tại Chính quyền Trung ương, ông được thăng cấp [[Trung tá]] và được cử giữ chức vụ Phụ tá Đặc biệt Văn phòng Tổng Tham mưu trưởng Bộ Tổng Tham mưu. Tháng 9 cùng năm, chuyển sang làm Phụ tá Quân sự Văn phòng Đổng lý Bộ Quốc phòng. Tháng 5 năm 1965, ông được cử đi làm Tuỳ viên Quân sự cạnh Tòa Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Cộng hòa Liên bang Đức.
Hàng 43 ⟶ 44:
==Gia đình==
* Phu nhân: Bà Bùi Tuyết Vân - Ông bà có 4 người con, 2 trai 2 gái.
==Chú thích==
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
▲{{tham khảo}}
[[Thể loại:Sinh 1931]]
[[Thể loại:Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại:Người Bến Tre]]
|