Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cỏ khô”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Distinguish|rơm}}
[[File:Roundbale1.jpg|right|thumb|]]
'''Cỏ khô''' là [[cỏ]], [[rau]], hay các [[thực vật thân thảo]] khác đã được cắt, để khô và dự trữ để sử dụng làm thức ăn cho động vật, đặc biệt là động vật chăn thả như [[bò]], [[ngựa]], [[cừu]] và [[dê]]. Một loài nấm cộng sinh với các loài trong chi ''[[Fescue]]'' có thể gây bệnh cho ngựa và bò.<ref>{{Citation|url=http://www.uaex.edu/Other_Areas/publications/PDF/FSA-3042.pdf
{{Chất lượng kém|ngày=15
|publisher=[[University of Arkansas]] Division of Agriculture |title=Managing Fescue for Horses FSA3042 |quote=Cattle grazing fescue often develop a chronic, unthrifty condition, especially apparent during the summer months. In addition, some cattle occasionally develop lameness and lose portions of their feet and tails during fall and winter. Some mares grazing fescue have reproductive problems during the last trimester of pregnancy. |first1=Steven M.|last1=Jones|first2=Mark|last2=Russell}}</ref>
|tháng=10
 
|năm=2016
==Chú thích==
|lý do=quá ngắn, thiếu ngồng gốc}}
{{reflist}}
'''Cỏ khô''' là [[cỏ]], [[rau]], hay các [[thực vật thân thảo]] khác đã được cắt, để khô và dự trữ để sử dụng làm thức ăn cho động vật, đặc biệt là động vật chăn thả như [[bò]], [[ngựa]], [[cừu]] và [[dê]].
 
[[Thể loại:Mùa vụ]]