Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cận Đông cổ đại”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
DHN-bot (thảo luận | đóng góp)
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: sl:Antični Bližnji vzhod Dời: hr:Drevni Bliski istok; sửa cách trình bày
Dòng 77:
Thời kỳ 11 của Babylon (Tân Babylonia hay Chaldean)
 
* [[Nabu]]-apla-usur ([[Nabopolassar]]) [[620s TCN|626]] - [[600s TCN|605 TCN]]
* Nabu-kudurri-usur ([[Nebuchadnezzar II|Nebuchadnezzar]]) II [[600 TCN|605]] - [[562 TCN]]
* [[Amel-Marduk|Amel-]][[Marduk]] [[562 TCN]] - [[560 TCN]]
* [[Nergal]]-šar-usur ([[Nergal-sharezer]]) [[560 TCN]] - [[556 TCN]]
* [[Labashi-Marduk|Labaši-]][[Marduk]] [[556 TCN]]
* Nabu-na'id ([[Nabonidus]]) [[556 TCN]] - [[539 TCN]]
 
Thời kỳ Tân Babylonia có những thành tựu nổi bật cùng với thành tích của [[Nabopolassar]], ông đã tích cực tái thiết lại Babylon do bị tàn phá bởi các thời kỳ dưới sự cai trị trước đó của người Assyria. Mục đích của [[Nabopolassar]] là xây dựng [[thủ đô]] của đế chế mới trở nên lộng lẫy hơn và tham vọng để trở thành kỳ quan trên thế giới. Các đền đài cũ được xây dựng lại, các cung điện với vẻ tráng lệ, nguy nga kinh ngạc đượng xây dựng lên dưới thời ông cùng với rất nhiều đền thờ các vị [[thần]] của Babylon được dựng lên (theo sử Hy Lạp viết bởi [[Diodorus của Sicilia]] và [[Herodotus]]). Cung điện của Nabopolassar được xây dựng bởi các chất liệu cực kỳ quý hiếm và rộng lớn. Bên cạnh thành phố có những công trình lộng lẫy như [[Vườn treo Babylon]], [[Tháp Babel]] huyền thoại với đường kính chân tháp đến 91 [[mét]].
Dòng 147:
[[eo:Antikva Oriento]]
[[fr:Proche-Orient ancien]]
[[hr:Drevni Bliski istok]]
[[it:Vicino Oriente antico]]
[[ku:Dîroka kevnar a rojhilata navîn]]
Hàng 154 ⟶ 153:
[[pt:Antigo Oriente]]
[[simple:Ancient Near East]]
[[sl:Antični Bližnji vzhod]]
[[sh:Drevni Bliski Istok]]
[[fi:Muinainen Lähi-itä]]