Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bạch truật”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
xóa các nguồn tự xuất bản |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 13:
| species = '''''A. macrocephala'''''
| binomial = ''Atractylodes macrocephala''
| binomial_authority = [[Gen-ichi Koidzumi|Koidz.]]
}}
'''Bạch truật''' (
{{văn phong}}
[[Y học cổ truyền Trung Quốc]] sử dụng phần thân rễ (tức phần củ) của bạch truật làm một vị thuốc bổ khí kiện tỳ (tiêu hóa), trừ thấp hóa ứ, cầm [[mồ hôi]] và an [[thai]]. Vị này có tính ôn, vị đắng và ngọt, có lợi cho tỳ ([[lách|lá lách]]) và vị ([[dạ dày]]).
Dòng 26:
==Tác dụng dược lý==
{{sức khỏe}}
* Tác dụng Bổ Ích Cường Tráng: Trên thực nghiệm thuốc có tác dụng làm tăng trọng chuột, tăng sức bơi lội, tăng khả năng thực bào của hệ thống [tế bào lưới], tăng cường chức năng [[miễn dịch]] của tế bào, làm tăng cao IgG trong huyết thanh, có tác dụng tăng bạch cầu và bảo vệ gan, tăng sự tổng hợp Protêin ở ruột non (Trung Dược Ứng Dụng Lâm Sàng).
* Tác dụng [[Chống Loét]]: Nước sắc Bạch truật trên thực nghiệm chứng minh có tác dụng bảo vệ [[gan]], phòng ngừa được sự giảm sút [[Glycogen]] ở gan (Trung Dược Học).
Hàng 47 ⟶ 48:
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
==Liên kết ngoài==
|