Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bạch truật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
xóa các nguồn tự xuất bản
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
| species = '''''A. macrocephala'''''
| binomial = ''Atractylodes macrocephala''
| binomial_authority = [[Gen-ichi Koidzumi|Koidz.]]
}}
'''Bạch truật''' (từ chữ 白朮 trong tiếng Trung) là loài thực vật có danh pháp khoa học: '''''Atractylodes macrocephala''''',) thuộc chiloài [[Chithực Thươngvật truật|Atractylodes]] ([[chihoa Thương truật]]),thuộc họ [[Họ Cúc|Asteraceae]] ([[họ Cúc) được [[Gen-ichi Koidzumi|Koidz.]]) mô tả khoa học lần đầu năm 1930.<ref>{{chú Đâythích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/gcc-144897| loàititle=''Atractylodes thựcmacrocephala''|accessdate=ngày vật29 lâutháng 10 năm, quả2016| đơn,author=The thânPlant rễ.List | year =2013}}</ref>
{{văn phong}}
 
[[Y học cổ truyền Trung Quốc]] sử dụng phần thân rễ (tức phần củ) của bạch truật làm một vị thuốc bổ khí kiện tỳ (tiêu hóa), trừ thấp hóa ứ, cầm [[mồ hôi]] và an [[thai]]. Vị này có tính ôn, vị đắng và ngọt, có lợi cho tỳ ([[lách|lá lách]]) và vị ([[dạ dày]]).
 
Dòng 26:
 
==Tác dụng dược lý==
{{sức khỏe}}
* Tác dụng Bổ Ích Cường Tráng: Trên thực nghiệm thuốc có tác dụng làm tăng trọng chuột, tăng sức bơi lội, tăng khả năng thực bào của hệ thống [tế bào lưới], tăng cường chức năng [[miễn dịch]] của tế bào, làm tăng cao IgG trong huyết thanh, có tác dụng tăng bạch cầu và bảo vệ gan, tăng sự tổng hợp Protêin ở ruột non (Trung Dược Ứng Dụng Lâm Sàng).
* Tác dụng [[Chống Loét]]: Nước sắc Bạch truật trên thực nghiệm chứng minh có tác dụng bảo vệ [[gan]], phòng ngừa được sự giảm sút [[Glycogen]] ở gan (Trung Dược Học).
Hàng 47 ⟶ 48:
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
 
==Tham khảo==
 
==Liên kết ngoài==