Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khởi nghiệp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Khởi nghiệp
 
Dòng 1:
'''Khởi nghiệp''' ([[tiếng Anh]] là: '''startup''' hoặc '''start-up''') là [[thuật ngữ]] chỉ về những [[công ty]] đang trong giai đoạn khởibắt nghiệpđầu kinh doanh nói chung (Startup company), thường được dùng với nghĩa hẹp chỉ các công ty công nghệ trong giai đoạn khởi nghiệp (Startup company). Khởi nghiệp là một [[tổ chức]] được thiết kế nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ trong những điều kiện không chắc chắn nhất.
 
Nhiều startups bắt đầu từ chính tiền túi của người sáng lập, hoặc đóng góp từ gia đình và bạn bè. Một số trường hợp thì gọi vốn từ cộng đồng (crowdfunding). Tuy nhiên, phần lớn các startup đều phải gọn vốn từ các Nhà đầu tư thiên thần (angel investors) và Quỹ đầu tư mạo hiểm (Venture Capital). Công nghệ thường là đặc tính tiêu biểu của sản phẩm từ một startup. Dù vậy, ngay cả khi sản phẩm không dựa nhiều vào công nghệ, thì startup cũng cần áp dụng công nghệ để đạt được mục tiêu kinh doanh cũng như tham vọng tăng trưởng.
 
==Đặc điểm==
* Tính đột phá: tạo ra một điều gì đấy chưa hề có trên thị trường hoặc tạo ra một giá trị tốt hơn so với những thứ đang có sẵn, chẵng hạn như có thể tạo ra một phân khúc mới trong sản xuất (như thiết bị thông minh đo lường sức khoẻ cá nhân), một mô hình kinh doanh hoàn toàn mới (như AirBnb), hoặc một loại công nghệ độc đáo, chưa hề thấy (như công nghệ in 3D).