Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nam có quan hệ tình dục với nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes, thêm ref thiếu nội dung, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:22.0912089
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
| format = asp
| doi =
| accessdate = ngày 24 tháng 7 năm 2008}}</ref><ref name="TGHIVINF">{{chú thích web|url=http://www.hawaii.edu/hivandaids/African_American_Transgenders_and_HIV.ppt|title=African American Community and HIV (Slide 14 mentions TG women)|date=4/9/2004|accessdate=7/24/2008|publisher=East Bay AIDS Education and Training Center|last=Greenwood|first=Cseneca|format=ppt|coauthors=Mario Ruberte}}</ref><ref name ="MSTSW">{{chú thích tạp chí |author=Operario D, Burton J, Underhill K, Sevelius J |title=Men who have sex with transgender women: challenges to category-based HIV prevention |journal=AIDS Behav |volume=12 |issue=1 |pages=18–26 |year=2008 |month=January |pmid=17705095 |doi=10.1007/s10461-007-9303-y |url=}}</ref><ref name="TGMSMNET">{{chú thích tạp chí |author=Operario D, Burton J |title=HIV-related tuberculosis in a transgender network--Baltimore, Maryland, and New York City area, 1998-2000 |journal=MMWR Morb. Mortal. Wkly. Rep. |volume=49 |issue=15 |pages=317–20 |year=2000 |month=April |pmid=10858008 |doi= |url=http://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/mm4915a1.htm}}</ref> Thuật ngữ này được định nghĩa trong thập kỷ 90 của thế kỷ trước nhằm nghiên cứu sự lây truyền bệnh giữa những người nam có quan hệ tình dục với nam.<ref name ="UNAIDS1"/>
| accessdate = ngày 24 tháng 7 năm 2008}}</ref><ref name="TGHIVINF">{{chú thích web
| last = Greenwood
| first = Cseneca
| authorlink =
| coauthors = Mario Ruberte
| title = African American Community and HIV (Slide 14 mentions TG women)
| work =
| publisher = East Bay AIDS Education and Training Center
| date = [[9 April]][[2004]]
| url = http://www.hawaii.edu/hivandaids/African_American_Transgenders_and_HIV.ppt
| format = ppt
| doi =
| accessdate =ngày 24 tháng 7 năm 2008}}</ref><ref name ="MSTSW">{{chú thích tạp chí |author=Operario D, Burton J, Underhill K, Sevelius J |title=Men who have sex with transgender women: challenges to category-based HIV prevention |journal=AIDS Behav |volume=12 |issue=1 |pages=18–26 |year=2008 |month=January |pmid=17705095 |doi=10.1007/s10461-007-9303-y |url=}}</ref><ref name="TGMSMNET">{{chú thích tạp chí |author=Operario D, Burton J |title=HIV-related tuberculosis in a transgender network--Baltimore, Maryland, and New York City area, 1998-2000 |journal=MMWR Morb. Mortal. Wkly. Rep. |volume=49 |issue=15 |pages=317–20 |year=2000 |month=April |pmid=10858008 |doi= |url=http://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/mm4915a1.htm}}</ref> Thuật ngữ này được định nghĩa trong thập kỷ 90 của thế kỷ trước nhằm nghiên cứu sự lây truyền bệnh giữa những người nam có quan hệ tình dục với nam.<ref name ="UNAIDS1"/>
Thuật ngữ này hướng tới một nhóm người nam có nguy cơ mắc các [[bệnh lây truyền qua đường tình dục]] cao như [[HIV]].<ref name ="UNAIDS1"/><ref name="TGHIVINF"/> Nó được sử dụng chủ yếu để nghiên cứu sự lây lan của đại dịch HIV.<ref name ="UNAIDS1"/>
==Nhóm hành vi MSM==
Hàng 36 ⟶ 24:
[[Tập tin:Barzilay Venue in Tel Aviv Israel.jpg|nhỏ|Những người nam có hành vi tình dục với nam là những người khách quen của quán bar [[đồng tính luyến ái|đồng tính]] này có thể không bao giờ tự xác định mình là nam có quan hệ tình dục với nam nhưng các nhà nghiên cứu thì xác định họ như vậy vì một số lý do.]]
===Người hoán tính===
Đối với những người nam [[chuyển đổi giới tính|hoán tính]], sinh ra với cơ thể là nam bình thường hoặc có cơ quan sinh dục không rõ ràng mà tự xác định mình là nữ bất kể họ có thực hiện [[chuyển đổi giới tính]] hay không.<ref name ="UNAIDS1"/><ref name="TGHIVINF"/><ref name ="MSTSW"/><ref name="TGMSMNET"/>{{cite journal |author=Operario D, Burton J |title=HIV-related tuberculosis in a transgender network—Baltimore, Maryland, and New York City area, 1998–2000 |journal=MMWR Morb. Mortal. Wkly. Rep. |volume=49 |issue=15 |pages=317–20 |date=April 2000 |pmid=10858008 |doi= |url=http://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/mm4915a1.htm}}</ref> Vài tài liệu xếp nam hoán tính vào nhóm MSM nhưng vài tài liệu thì xếp nam hoán tính là nhóm cạnh MSM.<ref name="TGMSMNET">{{cite journal |author=Operario D, Burton J |title=HIV-related tuberculosis in a transgender network—Baltimore, Maryland, and New York City area, 1998–2000 |journal=MMWR Morb. Mortal. Wkly. Rep. |volume=49 |issue=15 |pages=317–20 |date=April 2000 |pmid=10858008 |doi= |url=http://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/mm4915a1.htm}}</ref>
 
==Vấn đề sức khỏe==
Hàng 61 ⟶ 49:
*Trùm lên đồ chơi tình dục ([[công cụ hỗ trợ tình dục|sex toy]]) một bao cao su mới khi dùng với bạn tình khác; nên dùng một chiếc đồ chơi cho từng người; dùng bao tay nhựa và [[dầu bôi trơn cá nhân]] trong bất kỳ hành vi tình dục nào có thể gây chảy máu.<ref>Catalyst, Sr. Kitty, Staff of San Francisco City Clinic; "Reading This Might Save Your Ass"; 2001, San Francisco HIV Prevention and STD Prevention and Control.</ref><ref>Men Like Us: The GMHC Complete Guide to Gay Men's Sexual, Physical, and Emotional Well-being; Wolfe, Daniel; Gay Men's Health Crisis, Inc; Published by Ballantine Books, 2000; ISBN 0345414969, 9780345414960.</ref>}}
====[[HIV]]/[[HIV/AIDS|AIDS]]====
MSM bị nhiễm [[HIV]] nhiều hơn những người nam quan hệ với phụ nữ ở phương Tây,<ref name=HIVprevention>{{chú thích tạp chí |author=Steward WT, Charlebois ED, Johnson MO, ''et al.'' |title=Receipt of prevention services among HIV-infected men who have sex with men |journal=Am J Public Health |volume=98 |issue=6 |pages=1011–4 |year=2008 |month=June |pmid=18445790 |doi=10.2105/AJPH.2007.124933 |url=}}</ref> [[Nhật Bản]],<ref>{{chú thích web|url=http://www.japanetwork.org/aidsnews/stats/06jul-sep.html|title=Statistics from the Ministry of Health, Labor and Welfare}}</ref> [[Ấn Độ]]<ref>{{chú thích tạp chí |author=Go VF, Srikrishnan AK, Sivaram S, ''et al.'' |title=High HIV prevalence and risk behaviors in men who have sex with men in Chennai, India |journal=J. Acquir. Immune Defic. Syndr. |volume=35 |issue=3 |pages=314–9 |year=2004 |month=March |pmid=15076248 |doi= 10.1097/00126334-200403010-00014|url=http://meta.wkhealth.com/pt/pt-core/template-journal/lwwgateway/media/landingpage.htm?issn=1525-4135&volume=35&issue=3&spage=314}}</ref> và [[Đài Loan]]<ref>{{chú thích tạp chí |author=Lee HC, Ko NY, Lee NY, Chang CM, Ko WC |title=Seroprevalence of viral hepatitis and sexually transmitted disease among adults with recently diagnosed HIV infection in Southern Taiwan, 2000-2005: upsurge in hepatitis C virus infections among injection drug users |journal=J. Formos. Med. Assoc. |volume=107 |issue=5 |pages=404–11 |year=2008 |month=May |pmid=18492625 |doi= 10.1016/S0929-6646(08)60106-0|url=http://ajws.elsevier.com/ajws_pubmed/pubmed_switch.asp?journal_issn=0929-6646&art_pub_year=2008&art_pub_month=05&art_pub_vol=107&art_sp=404}} Increased Risk for Entamoeba histolytica Infection and Invasive Amebiasis in HIV Seropositive Men Who Have Sex with Men in Taiwan</ref> cũng như ở các nước phát triển khác.<ref>UNAIDS 2006 report on the global AIDS epidemic, [http://data.unaids.org/pub/GlobalReport/2006/2006_GR_CH05_en.pdf Chapter 05], June 2006</ref> Ở [[Thế giới phương Tây|phương Tây]], họ có xu hướng quan hệ tùy tiện và không an toàn nên có nguy cơ lây nhiễm HIV cao và cũng có xu hướng nhận được ít sự giúp đỡ để giảm khả năng lây nhiễm hơn. Điều này dẫn đến sự lây lan nhanh chóng trong những nhóm nhỏ đồng tính nam. Vào 2006, 62% đàn ông [[Hoa Kỳ|Mỹ]] bị lây HIV từ việc quan hệ với đàn ông khác so với 13% bị lây từ những phụ nữ có nguy cơ HIV cao. Lây nhiễm tăng 12% hằng năm ở Mỹ đối với người nam quan hệ với nam ở độ tuổi 13 đến 24{{fact|date = ngày 7 tháng 1 năm 2013}}.
 
Nam quan hệ với nam có tỉ lệ [[ung thư]] [[hậu môn]] cao gấp 17 lần nam đồng tính luyến ái có thể do [[Virus papilloma ở người|HPV]], một loại [[virus]]{{fact|date = ngày 7 tháng 1 năm 2013}}. Nhiều người bị nhiễm HPV chẳng bao lâu sau khi bắt đầu quan hệ tình dục. Một phần do có nguy cơ STD cao, họ thường bị cấm hiến máu hoặc nội tạng.
 
===Sức khỏe tâm thần===
Nhiều tài liệu về sức khỏe tâm thần và người đồng tính chú ý đến sự suy nhược thần kinh, lạm dụng thuốc và tự tử của họ. Sự tẩy chay của xã hội, sự phân biệt đối xử của hệ thống pháp luật, thành kiến bản thân và ít tổ chức hỗ trợ là khó khăn của những người đồng tính trong xã hội phương Tây đã tác động xấu đến tâm thần họ.<ref>Schlager, Neil, ed. (1998). ''Gay & Lesbian Almanac''. St. James Press. ISBN 1558623582, p. 152.</ref>
Schlager, Neil, ed. (1998). ''Gay & Lesbian Almanac''. St. James Press. ISBN 1558623582, p. 152.</ref>
 
==MSM ở Việt Nam==
Hàng 82 ⟶ 69:
Phòng chống HIV cho MSM ở Việt Nam đã không được quan tâm trước đây một phần là do người ta không hiểu biết về nhóm bị kỳ thị cao và khó tiếp cận này. Năm 2004, Uỷ ban Phòng chống Aids Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành một chương trình thí điểm phòng chống HIV cho MSM sử dụng đồng đẳng viên tiếp cận ở 24 quận huyện nhằm cung cấp thông tin và kỹ năng trong việc phòng chống HIV. Chương trình đã tiếp cận khoảng 3400 MSM một năm và hướng dẫn họ tới các dịch vụ tư vấn, xét nghiệm, chăm sóc và chữa trị bệnh lây truyền đường tình dục. Nhiều trung tâm được thành lập ở Hà Nội, [[Hải Phòng]] và Thành phố Hồ Chí Minh.<ref name = low_and_middle/>
====MSM dùng Internet====
Từ tháng 11 năm 2008 đến tháng 2 năm 2009, những MSM vào 5 diễn đàn Internet dành cho người đồng tính nam phổ biến nhất được mời trả lời bảng câu hỏi về đặc điểm xã hội-nhân khẩu và hành vi tình dục. Có 1.453 bảng trả lời phân biệt với đầy đủ thông tin về hành vi tình dục. Tuổi trung bình là 23. Hơn 80% từng học [[đại học]], [[cao đẳng]]. 66,7% tự nhận là người đồng tính nam. 85,4% từng lên mạng để tìm kiếm bạn trai trong 12 tháng gần nhất. 59% nghĩ rằng họ không có nguy cơ nhiễm HIV. Trong 6 tháng gần nhất, 75,8% từng quan hệ tình dục chỉ với nam và 7,6% cũng từng quan hệ với nữ. Trong nhóm những người có quan hệ này trong 6 tháng gần đây này, 48% có nhiều hơn một bạn tình nam và 72,1% có [[tình dục hậu môn|quan hệ hậu môn]]. Trong số nhóm có quan hệ hậu môn đó, 40% không dùng bao cao su trong lần quan hệ hậu môn gần nhất. Một kết luận đáng lo ngại là: mặc dù từng học cao đẳng và đại học, nhiều MSM trẻ dùng Internet này vẫn nghĩ rằng họ không có nguy cơ lây bệnh nếu quan hệ với người cùng giới, và do vậy đã [[tình dục an toàn|quan hệ không an toàn]]. Chương trình phòng chống HIV cho MSM bao gồm những chương trình cho người sử dụng Internet cần được mở rộng.<ref name = Internet>[http://pag.aids2010.org/Abstracts.aspx?AID=6448 Sexual risk behaviors of men who have sex with men internet-user in Viet Nam]</ref>{{Liên kết hỏng|1=http://pag.aids2010.org/Abstracts.aspx?AID=6448}}
 
== Chú thích ==