Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhựa nhiệt rắn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
 
== Khái niệm ==
'''Nhựa nhiệt rắn''' hay còn gọi là '''chất dẻo nhiệt rắn,''',loạihợp chịuchất đượccao phân tử có khả năng chuyển sang trạng thái không  gian 3 chiều dưới tác dụng của nhiệt độ cao,hoặc phản độứng bềnhóa cao,học. nhẹ,'''Nhựa nhiệt rắn''' không thể dẫnnóng điệnchảy hay hòa tan trở lại được nữa, không có khả năng tái chế lại (do nhiệt độ nóng chảy cao)., '''Nhựa nhiệt rắn''' hóa rắn ngay sau khi được ép dưới áp suất, nhiệt độ gia công. Ví dụ như: PF, MF,... (tay cầm chảo, tay cầm xoong, tay cầm nồi, vỏ bút máy, công tắc...)
{{Thiếu nguồn gốc}}
#Mức độ liên kết ngang cao nên cứng hóa học. Vì vậy khi phản ứng không thể xảy ra ngược lại, do cấu trúc của polymer cố định, nếu gia nhiệt lần 2 nó sẽ bị phá hủy hơn là nóng chảy.
#Có độ cứng và giòn
 
== Đặc điểm ==
#*Mức độ liên kết ngang cao nên cứng hóa học. Vì vậy khi phản ứng không thể xảy ra ngược lại, do cấu trúc của polymer cố định, nếu gia nhiệt lần 2 nó sẽ bị phá hủy hơn là nóng chảy.
#*Có độ cứng và giòn
*Là loại chịu được nhiệt độ cao, có độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện,nhiệt.
*Không thể tái chế lại được nữa
 
== Một sốloại nhựa nhiệt rắn ==
'''Ure formandehit [UF]:''', nhựa epoxy,  phenol focmadehyt [PF], nhựa melamin, poly este không no...
[[Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo]]
[[Thể loại:Chất dẻo|Nhiệt rắn]]