Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ tộc Berber”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox language family
|name=Nhóm ngôn ngữ Berber
|altname=<big>ⵜⴰⵎⴰⵣⵉⵖⵜ / Tamaziɣt / Tamazight</big>
|ethnicity=[[Người Berber]] (''Imaziɣen'')
Dòng 36:
Ngôn ngữ Berber có một lượng người nói lớn [[Algérie]] và [[Maroc]], và một lượng người nói nhỏ hơn tại [[Libya]], [[Tunisia]], bắc [[Mali]], bắc [[Niger]], bắc [[Burkina Faso]], [[Mauritanie]], và ở [[ốc đảo Siwa]] thuộc Ai Cập. Ngoài ra, còn có những cộng đồng người nhập như nói ngôn ngữ Berber tại châu Âu. Năm 2001, Berber trở thành ngôn ngữ quốc gia của Algérie, và năm 2011, trở thành ngôn ngữ chính thức của Maroc.<ref>{{cite web|url=http://www.alarabiya.net/articles/2009/01/12/64095.html |title=Morocco bans Berber names on birth certificates |publisher=Alarabiya.net |accessdate=2015-07-14}}</ref><ref>{{cite web|last=Brett |first=Michael |url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/61465/Berber |title=Berber &#124; people |publisher=Britannica.com |date=2015-04-30 |accessdate=2015-07-14}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.amazighworld.org/eng/human_rights/index_show.php?id=93 |title=Berber Exploitation - Morocco |publisher=Amazighworld.org |date= |accessdate=2015-07-14}}</ref><ref>{{cite web|author= |url=https://www.temehu.com/imazighen/berberism.htm |title=Berberism & Berberists: Tamazight or Berber Political Movements In North Africa: |publisher=Temehu.com |date= |accessdate=2015-07-14}}</ref><ref>{{cite web|url=http://rudaw.net/english/middleeast/220320141 |title=In Algeria, Arab-Berber Conflict Recalls Plight of Kurds |publisher=Rudaw.net |date= |accessdate=2015-07-14}}</ref>
 
NhómnNhóm ngôn ngữ Berber là một nhánh của [[hệ ngôn ngữ Phi-Á]],<ref>Hayward, Richard J., chapter ''Afroasiatic'' in Heine, Bernd & Nurse, Derek, editors, ''African Languages: An Introduction'' Cambridge 2000. ISBN 0-521-66629-5.</ref> đã được ghi nhận từ thời kỳ cổ đại. Số [[người Berber]] cao hơn nhiều so với số người nói ngôn ngữ Berber. Phần lớn người dân vùng [[Maghreb]] có tổ tiên Berber. Ví dụ như tại Algérie, đa phần dân cư là [[người Berber bị Ả Rập hóa]].<ref>{{cite news|url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/africa/3509799.stm |title=BBC NEWS. Q&A: The Berbers |publisher=BBC News |date=2004-03-12 |accessdate=2013-04-30}}</ref>
 
Có một phong trào nhằm chuẩn hóa các ngôn ngữ Bắc Berber thành một [[ngôn ngữ chuẩn]]. Cái tên ''Tamazight'', ban đầu là tên của vùng Atlas và [[Rif]], nay thường được dùng để chỉ thứ tiếng Berber chuẩn hóa này, hay thậm chí cả nhóm Berber, gồm cả Tuareg-Berber.