Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Murakami”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 32:
Ngày 5 tháng 7 năm 967, Thiên hoàng Murakami băng hà ở tuổi 42. Kế nhiệm là Thân vương Norihira (憲平親王) (950-1011) (con trai thứ hai của Murakami), về sau lên ngôi hiệu là [[Thiên hoàng Reizei]]
 
=== Kugyō (Công khanh) ===
* Kampaku,:<ref>Quan bạch - chức quan Nhiếp chính</ref> Fujiwara no Tadahira (藤原忠平),: 880-949.<ref name=":0" />
* Daijō daijin,:<ref>Thái chính đại thần - Người đứng đầu Thái chính quan - cơ quan tương tự Bộ ngoại giao</ref> Fujiwara no Tadahira (藤原忠平).<ref name=":0" />
* Tả đại thần, Ono-no Miya Fujiwara no Saneyori (藤原実頼), 900-970.<ref>Brown, pp. 296–298</ref>
* Hữu đại thần, Fujiwara no Saneyori (藤原実頼).
Dòng 40:
* Hữu đại thần, Fujiwara no Akitada (藤原顕忠).
* Hữu đại thần, Minamoto no Taka-akira (源高明).
* Nadaijin <ref>Nội đại thần - Tương tự các Bộ trưởng, quyền lực xếp dưới Tả hữu đại thần</ref>
* Nadaijin
* Đại nạp ngôn <ref>Tương tự "nhân viên tư vấn"</ref>
 
=== Nengō (Niên hiệu) ===