Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Ichijō”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: ) → ), , → ,, đươc → được, Nxb → Nhà xuất bản using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
Nam 984, ông được [[Thiên hoàng Kazan]] bổ nhiệm làm Thái tử. Có tin đồn rằng ông ngoại của Kanehito là Fujiwara no Kaneie đã âm mưu cho người chú của ông là Kazan Thiên hoàng phải "nghỉ hưu" để đoạt ngai vàng cho cháu.
 
Ngày 31 tháng 7 năm 986, [[Thiên hoàng Kazan]] tuyên bố thoái vị và người conem họ của anh trai (gọi Kazan bằng chú)ông lãnh chiếu lên ngôi.
 
Ngày 1 tháng 8 năm 986, người cháu chính thức lên ngôi Thiên hoàng và lấy hiệu là ''Ichijō''. Ông lấy lại niên hiệu của chú mình, đổi thành niên hiệu ''Kanna nguyên niên'' (8/986 - 4/987).
 
Sau khi lên ngôi, Thiên hoàng đã phong Thân vương Iyasada, một người chú khác của Thiên hoàng<ref>Ông này là con trai của Thiên hoàng tiền nhiệm Reizei, cháu trai của các Thiên hoàng En'yū và Kazan;. tức[[Thiên hoàng Murakami]] sau khi qua đời đã cho hai con trai là Reizei, En'yū lên ngôi Thiên hoàng. Kazan là 3con của người anh emReizei cùngnên lênphải ngôigọi ThiênEn'yū hoàng,bằng cảchú. baTương đềutự, Ichijō là con trai của [[Thiênngười hoàngem Murakami]].là En'yū nên theo thứ tư, Ichijō gọi vua anh Kazan là anh họ</ref> làm Thái tử. Fujiwara no Kaneie được cử giữ chức Nhiếp chính quan bạch. Sau khi Kaneie chết năm 990, con trai của ông ta là Fujiwara no Michitaka (chú của Thiên hoàng Ichijō) được bổ nhiệm làm Nhiếp chính quan bạch.
 
Trong thời gian trị vì của Ichijō, nước Nhật Bản bước vào thời kỳ thịnh vượng:
Dòng 27:
Trong suốt triều đại của ông, hoàng triều Nhật Bản tổ chức các chuyến thăm viếng các đền thờ lớn như Kasuga, Ōharano, Matsunoo và Kitano. Trong những năm tiếp sau đó, triều đình lại viếng thăm tiếp các đền thờ và ba người khác: Kamo, Iwashimizu và Hirano.
 
Ngày 16 tháng 7 năm 1011, Thiên hoàng Ichijō tuyên bố thoái vị và truyền ngôi cho anhngười chú họ là Thân vương Iyasada, hiệu là [[Thiên hoàng Sanjō]]
 
== Các phu nhân và trẻ em ==
* Empress (Kogo): Fujiwara no Sadako (藤原定子) (977-1001), con gái 1 của Fujiwara no Michitaka (藤原道隆). Bà sinh ra: công chúa Shushi (脩子内親王) (997-1049), Hoàng tử Atsuyasu (敦康 親王) (999-1019), công chúa Bishi (1001-1008)
* Empress (Chūgū): Fujiwara no Akiko (藤原彰子) (988-1074), con gái của Fujiwara no Michinaga (藤原道長); sau Nyoin (女院) 'Jōtō-mon Trong' (上東門院). Bà này sinh ra: Hoàng tử Atsuhira (敦成親王) (1008-1036) ([[Thiên hoàng Go-Ichijō]]), Hoàng tử Atsunaga (敦良親王) (1009-1045) ([[Thiên hoàng Go-Suzaku]])
* Nyōgo : Fujiwara no Gishi (藤原義子) (974-1053), con gái của Fujiwara no Kinsue (藤原公季)
* Nyōgo : (? -) Fujiwara no Genshi (藤原元子), con gái của Fujiwara no Akimitsu (藤原顕光); sau đó, kết hôn với Minamoto no Yorisada (源 頼 定)
* Nyōgo : Fujiwara no Sonshi (藤原尊子) (984-1022), con gái của Fujiwara no Michikane (藤原道兼); sau đó, kết hôn với Fujiwara no Michitō (藤原 通 任) năm 1015
* Mikushige-dono-no-Bettō ): con gái thứ 4 của Fujiwara no Michitaka (? -1002) (藤原道隆の娘)
 
==Tham khảo==