Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xí xổm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 5:
 
Xí xổm được sử dụng trên khắp thế giới, nhưng đặc biệt phổ biến ở nhiều nước [[châu Á]] và [[châu Phi]] và ở các nước đông dân theo [[Hồi giáo]] hay [[Ấn độ giáo]], với thói quen làm sạch [[hậu môn]] bằng [[nước]] sau khi [[đại tiện]].
==Thuật ngữ==
Xí xổm được cố định trên nền đất, đòi hỏi người sử dụng phải ngồi xổm với đầu gối gập lại.<ref>Burns, Anthony S.; O'Connell, Colleen (2012): [http://www.maneyonline.com/doi/abs/10.1179/2045772311Y.0000000043 The challenge of spinal cord injury care in the developing world]. ''The Journal of Spinal Cord Medicine'' 35 (1): 3–8.</ref> Xí xổm đôi khi được gọi là "nhà vệ sinh theo phong cách phương Đông" bởi vì chúng thường có ở các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, và Trung Đông.<ref>Mulholland, S. J.; Wyss, U. P. (2001): [https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11560234 Activities of daily living in non-Western cultures: range of motion requirements for hip and knee joint implants.] ''International journal of rehabilitation research'' 24 (3): 191–198.</ref> Ngược lại, xí bệt thường được gọi là "nhà vệ sinh theo phong cách phương Tây".<ref name="Olga">Gershenson, Olga; Penner, Barbara (2009): [https://books.google.ca/books?id=VN5kFuQQ7lsC&pg=PA117&dq=%22squat+toilet%22+common&hl=en&sa=X&ved=0CGUQ6AEwCGoVChMI0ZPTrs-ZxwIVxz6ICh2TUw4X#v=onepage&q=%22squat%20toilet%22%20common&f=false ''Ladies and gents - Public toilets and gender.''] Temple University Press, Philadelphia, Pennsylvania.</ref>
 
==Hình ảnh==
<gallery mode=packed>