Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Iod”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 2405:4800:606F:238:C12B:B476:324E:5925 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của [[User:1…
Dòng 1:
{{Elementbox
|number=53
|symbol=I
|name=Iốt
|pronounce={{IPAc-en|ˈ|aɪ|.|ɵ|d|aɪ|n}} {{respell|EYE|o-dyne}},<br />{{IPAc-en|ˈ|aɪ|.|ɵ|d|ɨ|n}} {{respell|EYE|o-dən}},<br />or {{IPAc-en|ˈ|aɪ|.|ɵ|d|iː|n}} {{respell|EYE|o-deen}}
|left=[[Telua]]
|right=[[Xenon]]
|above=[[Brôm|Br]]
|below=[[Astatin|At]]
|series=Halogen
|group=17
|period=5
|block=p
|image name=Iod kristall.jpg
|appearance = Ánh kim xám bóng khi ở thể rắn, tím khi ở thể khí
|atomic mass= 126.90447
|electron configuration= &#91;[[krypton|Kr]]&#93; 4d<sup>10</sup> 5s<sup>2</sup> 5p<sup>5</sup>
|electrons per shell= 2, 8, 18, 18, 7
|color=Ánh kim xám bóng khi ở thể rắn, tím khi ở thể khí
|phase=Chất rắn
|density gpcm3nrt= 4,933
|melting point K=386,85
|melting point C=113,7
|melting point F=236,66
|boiling point K=457,4
|boiling point C=184,3
|boiling point F=363,7
|triple point K=386.65
|triple point kPa=12,1
|critical point K=819
|critical point MPa=11,7
|heat fusion= (I<sub>2</sub>) 15,52
|heat vaporization= (I<sub>2</sub>) 41,57
|heat capacity= (I<sub>2</sub>) 54,44
|vapor pressure 1= 260
|vapor pressure 10= 282
|vapor pressure 100= 309
|vapor pressure 1 k= 342
|vapor pressure 10 k= 381
|vapor pressure 100 k= 457
|vapor pressure comment=(hình thoi)
|crystal structure=Trực thoi
|oxidation states= '''7''', 5, 3, 1, -1
|oxidation states comment=[[Axít]] mạnh
|electronegativity= 2,66
|number of ionization energies=3
|1st ionization energy= 1008,4
|2nd ionization energy= 1845,9
|3rd ionization energy= 3180
|atomic radius= 140
|covalent radius= 139±3
|Van der Waals radius= 198
|magnetic ordering= [[Nghịch từ]]<ref>[http://www-d0.fnal.gov/hardware/cal/lvps_info/engineering/elementmagn.pdf Magnetic susceptibility of the elements and inorganic compounds], in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition, CRC press.</ref>
|electrical resistivity at 0= 1,3×10<sup>7</sup>
|thermal conductivity= 0,449
|Bulk modulus= 7,7
|CAS number= 7553-56-2
|isotopes=
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=123 | sym=I
| na=[[Tổng hợp]] | hl=13 [[giờ]]
| dm=[[electron capture|ε]], [[gamma decay|γ]] | de=0.16 | pn=123 | ps=[[telua|Te]]}}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=127 | sym=I | na=100% | n=74}}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=129 | sym=I
| na=[[Tổng hợp]] | hl=15,7×10<sup>6</sup> [[năm]]
| dm=[[beta emission|β<sup>−</sup>]] | de=0.194 | pn=129 | ps=[[xenon|Xe]]}}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=131 | sym=I
| na=[[Tổng hợp]] | hl=8,02070 [[ngày]]
| dm=[[beta decay|β<sup>−</sup>]], [[gamma decay|γ]] | de=0.971 | pn=131 | ps=[[xenon|Xe]]}}
|isotopes comment=
}}
'''Iốt''' (có gốc từ [[tiếng Hy Lạp]] ''Iodes'', nghĩa là "[[tím]]"; tên gọi chính thức theo [[IUPAC|Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng]] là '''Iodine''') là một [[nguyên tố hóa học|nguyên tố hoá học]]. Trong [[bảng tuần hoàn]] nó có ký hiệu '''I''' và [[số nguyên tử]] 53.
 
Đây là một trong các [[nguyên tố vi lượng]] cần cho [[sự sống]] của nhiều [[sinh vật]]. Về mặt [[hóa học|hoá học]], iốt ít hoạt động nhất và có [[độ âm điện]] thấp nhất trong các [[halogen]]. Mặc dù Astatin được cho là còn ít hoạt động hơn với độ âm điện thấp hơn, nguyên tố đó quá hiếm để khẳng định giả thuyết này. Iốt được dùng nhiều trong [[y học|y khoa]], [[nhiếp ảnh]], [[thuốc nhuộm]].
Giống như các halogen khác (thuộc [[halogen|nhóm nguyên tố VII]] trong bảng tuần hoàn), iốt thường có mặt ở dạng [[phân tử]] hai nguyên tử, I<sub>2</sub>.
 
== Tính chất ==
[[Tập tin:Iodinecrystals.JPG|200px|trái|nhỏ|Tinh thể Iốt]]