Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Voi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
HerculeBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Dời: da, de, nn, no, sv
/* Tập tính man
Dòng 30:
Voi chủ yếu đi lại bằng đầu ngón chân, gót chân nhấc khỏi mặt đất. Xương bàn chân được bảo vệ bởi một lớp đệm gan bàn chân phẳng và dày chứa các sợi [[đàn hồi]] giúp bàn chân của chúng bè ra chống đỡ sức nặng của [[cơ thể]] và đi lại không gây ra tiếng động.
 
==Tập tính sống==man
 
Hằng ngày, voi dành khoảng 16 tiếng đồng hồ để tìm kiếm thức ăn và chỉ ngủ khoảng từ 3 đến 5 tiếng. Voi trưởng thành ngủ đứng. Voi con đôi khi [[ngủ]] nằm. Voi tuy to lớn, nhưng điều đó không ngăn cản chúng trở thành những tay bơi giỏi. Chúng rất thích [[bơi]] và thậm chí có thể bơi ở [[biển]]. Thời gian ưa thích trong ngày của chúng là khi tắm bùn. Bùn bảo vệ voi khỏi bị ánh nắng thiêu đốt và giữ cho voi được mất mẻ, tránh được những con bọ khó chịu.
Dòng 43:
 
Voi đực non (khoảng 12 tuổi) sống đơn độc hoặc sống cùng các voi đực khác. Số thành viên trong đàn chúng lập ra rất hay thay đổi. Khi các gia đình voi tập hợp lại sẽ trở thành bầy voi gồm hàng trăm thành viên. Voi giao tiếp bằng xúc giác, khứu giác, hoặc dùng vòi, tai ra hiệu. Tiếng ré của voi vang rất xa, voi ré lên để gọi nhau tập hợp thành [[bầy]].
 
==Vòi và ngà voi==
Cũng như trọng lượng của nó, 2 thứ làm cho voi khác với các loài động vật khác là vòi và ngà voi.