Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoa hậu Thế giới 1998”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Idioma-bot (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Beauty pageant
'''Hoa hậu Thế giới 1998''' là cuộc thi [[Hoa hậu Thế giới]] lần thứ 48 được tổ chức tại đảo Mahe, [[Seychelles]]. Có tất cả 86 thí sinh tham dự cuộc thi và người chiến thắng là cô [[Linor Abargil]], đến từ [[Israel]].
| photo = [[Image:MW1998 - Five.png|250px]]
| caption =
| winner = [[Linor Abargil]]
| represented = '''{{flag|Israel}}'''
| date = 26 tháng 11 năm 1998
| presenters = Ronan Keating và Eden Harel
| venue = Baie Lazare, [[Seychelles]]
| entrants = 86
| placements = 10
| debuts = [[Angola]], [[Kazakhstan]], [[St. Maarten]]
| returns = [[Curaçao]], [[Liberia]], [[Mauritius]], [[Nicaragua]], [[Nigeria]]
| withdraws = [[Cape Verde]], [[Honduras]], [[Latvia]], [[Ma Cao]], [[Namibia]], [[Thái Lan]], [[Uganda]]}}
[[Image:Miss World 1998 Map.PNG|thumb|258px|Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự cuộc thi và kết quả]]
Là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lầnt hứ 48 được diễn ra tại Lake Berjaya Mahé Resort tại đảo Mahé, [[Seychelles]]. 86 thí sinh đã tham dự cuộc thi. Ronan Keating thành viên của ban nhạc [[Boyzone]] và Eden Harel dẫn chương trình cho các sự kiện của MTV. Người chiến thắng là [[Linor Abargil]] đại diện cho [[Israel]].
 
==Kết quảCác cuộckết quả thi==
{| class="wikitable"
===Các danh hiệu cao nhất===
! Kết quả
* [[Linor Abargil]] - [[Israel]] : Hoa hậu Thế giới 1998
! Thí sinh
* Véronique Caloc - [[Pháp]] : á hậu 1
|-
* Lina Teoh - [[Malaysia]] : á hậu 2
| '''Hoa hậu Thế giới 1998'''
|
*'''{{flag|Israel}}''' - [[Linor Abargil]]
|-
| '''Á hậu 1'''
|
*'''{{FRA}}''' - Véronique Caloc
|-
| '''Á hậu 2'''
|
*'''{{flag|Malaysia}}''' - Lina Teoh
|-
| '''Chung kết'''
|
*'''{{CZE}}''' - Alena Šeredová
*'''{{RSA}}''' - Kerishnie Naicker
|-
| '''Bán kết'''
|
*'''{{flag|Brazil}}''' - Adrianna Reis
*'''{{flag|Chile}}''' - Daniella Campos
*'''{{flag|Jamaica}}''' - Christine Straw
*'''{{flag|Peru}}''' - Mariana Larrabure
*'''{{flag|United States|name=Hoa Kỳ}}''' - Shauna Gambill
|}
 
===Các nữ hoàng châu lục===
{| class="wikitable"
! Các nữ hoàng châu lục
! Thí sinh
|-
| '''Châu Phi'''
|
*'''{{RSA}}''' - Kerishnie Naicker
|-
| '''Châu Mỹ'''
|
*'''{{CHI}}''' - Daniella Campos
|-
| '''Châu Á & Đại Dương'''
|
*'''{{flag|Malaysia}}''' - Lina Teoh
|-
| '''Vùng Caribê'''
|
*'''{{flag|Jamaica}}''' - Christine Straw
|-
| '''Châu Âu'''
|
*'''{{ISR}}''' - [[Linor Abargil]]
|}
 
==Các thí sinh==
{{col-begin}}
{{col-2}}
*'''{{flag|U.S. Virgin Islands|name=Quần đảo Virgin thuộc Mỹ}}''' - Wendy Sanchez
*'''{{flag|Angola}}''' - Maria Manuela Cortez de Lemos João
*'''{{flag|Argentina}}''' - Natalia Elisa González
*'''{{flag|Aruba}}''' - Judelca Shahira Briceno
*'''{{AUS}}''' - Sarah-Jane Camille St. Clair
*'''{{AUT}}''' - Sabine Lindorfer
*'''{{flag|Bahamas}}''' - LeTeasha Henrietta Ingraham
*'''{{BEL}}''' - Tanja Dexters
*'''{{flag|Bolivia}}''' - Bianca Bauer Añez
*'''{{flag|Bosnia and Herzegovina|name=Bosnia & Herzegovina}}''' - Samra Tojaga
*'''{{flag|Botswana}}''' - Earthen Pinkinyana Mbulawa
*'''{{flag|Brazil}}''' - Adriana Luci de Souza Reis
*'''{{flag|British Virgin Islands|name=Quần đảo Virgin thuộc Anh}}''' - Virginia Olen Rubiane
*'''{{flag|Bulgaria}}''' - Polina Petkova
*'''{{flag|Canada}}''' - Leanne Baird
*'''{{CAY}}''' - Gemma Marie McLaughlin
*'''{{flag|Chile}}''' - Daniella Andrea Campos Lathrop
*'''{{flag|Colombia}}''' - Mónica Marcela Cuartas Jimenez
*'''{{flag|Costa Rica}}''' - María Luisa Ureña Salazar
*'''{{flag|Croatia}}''' - Lejla Sehović
*'''{{flag|Curaçao}}''' - Jeameane Veronica Colastica
*'''{{flag|Cyprus}}''' - Chrysanthi Michael
*'''{{CZE}}''' - Alena Šeredová
*'''{{DOM}}''' - Sharmin Arelis Díaz Costo
*'''{{flag|Ecuador}}''' - Vanessa Natania Graf Alvear
*'''{{flag|Estonia}}''' - Ly Jürgenson
*'''{{FIN}}''' - Maaret Saija Nousiainen
*'''{{FRA}}''' - Véronique Caloc
*'''{{GER}}''' - Sandra Ahrabian
*'''{{flag|Ghana}}''' - Efia Owusuaa Marfo
*'''{{flag|Gibraltar}}''' - Melanie Soiza
*'''{{GRE}}''' - Katia Marie Margaritoglou
*'''{{flag|Guatemala}}''' - Glenda Iracema Cifuentes Ruiz
*'''{{NED}}''' - Nerena Ruinemans
*'''{{flag|Hong Kong|name=Hồng Kông Trung Quốc}}''' - Jessie Chiu Chui-Yi
*'''{{flag|Hungary}}''' - Eva Horvath
*'''{{IND}}''' - Annie Thomas
*'''{{flag|Ireland}}''' - Vivienne Doyle
*'''{{flag|Israel}}''' - '''[[Linor Abargil]]'''
*'''{{ITA}}''' - Maria Conchetta Travaglini
*'''{{flag|Jamaica}}''' - Christine Renee Straw
*'''{{JPN}}''' - Rie Mochizuki
*'''{{flag|Kazakhstan}}''' - Anna Kirpota
{{col-2}}
*'''{{KOR}}''' - Kim Kun-woo
*'''{{flag|Lebanon}}''' - Clemence Achkar
*'''{{flag|Liberia}}''' - Olivia Precious Cooper
*'''{{flag|Lithuania}}''' - Kristina Pakarnaite
*'''{{flag|Malaysia}}''' - Lina Teoh Pick Lim
*'''{{flag|Malta}}''' - Rebecca Camilleri
*'''{{flag|Mauritius}}''' - Oona Sujaya Fulena
*'''{{flag|Mexico}}''' - Vilma Veronica Zamora Suñol
*'''{{flag|Nepal}}''' - Jyoti Pradhan
*'''{{flag|New Zealand}}''' - Tanya Hayward
*'''{{flag|Nicaragua}}''' - Claudia Patricia Alaniz Hernandez
*'''{{flag|Nigeria}}''' - Temitayo Osobu
*'''{{NOR}}''' - Henriette Dankersten
*'''{{flag|Panama}}''' - Lorena del Carmen Zagía Miro
*'''{{flag|Paraguay}}''' - Perla Carolina Benítez Gonzales
*'''{{flag|Peru}}''' - Mariana Larrabure de Orbegoso
*'''{{flag|Philippines}}''' - Rachel Muyot Soriano
*'''{{POL}}''' - Izabela Opęchowska
*'''{{POR}}''' - Marcia Vasconcelos
*'''{{flag|Puerto Rico}}''' - Antonia Alfonso Pagan
*'''{{RUS}}''' - Tatiana Makrouchina
*'''{{flag|Sint Maarten| name=St. Maarten}}''' - Myrtille Charlotte Brookson
*'''{{flag|Seychelles}}''' - Alvina Antoinette Grand d'Court
*'''{{flag|Singapore}}''' - Grace Chay
*'''{{flag|Slovakia}}''' - Karolina Cicatkova
*'''{{flag|Slovenia}}''' - Mihaela (Miša) Novak
*'''{{RSA}}''' - Kerishnie Naicker
*'''{{ESP}}''' - Rocio Jiménez Fernandéz
*'''{{flag|Swaziland}}''' - Cindy Stanckoczi
*'''{{SWE}}''' - Jessica Magdalena Therese Almenas
*'''{{SUI}}''' - Sonja Grandjean
*'''{{flag|ROC|name=Đài Loan}}''' - Chen Yi-Ju
*'''{{flag|Tanzania}}''' - Basila Kalubha Mwanukuzi
*'''{{TTO}}''' - Jeanette Marie La Caillie
*'''{{TUR}}''' - Buket Saygi
*'''{{flag|Ukraine}}''' - Nataliya Nadtochey
*'''{{flag|United Kingdom|name=Vương quốc Anh}}''' - Emmalene McLoughlin
*'''{{flag|United States|name=Hoa Kỳ}}''' - Shauna Gene Gambill
*'''{{flag|Uruguay}}''' - Maria Desiree Fernández Mautone
*'''{{flag|Venezuela|1930}}''' - Veronica Schneider Rodriguez
*'''{{flag|FR Yugoslavia|name=Nam Tư}}''' - Jelena Jakovljević
*'''{{flag|Zambia}}''' - Chisala Chibesa
*'''{{flag|Zimbabwe}}''' - Annette Kambarami
{{col-end}}
 
==Ghi nhận và cập nhật==
===Lần đầu tiên tham dự và sự trở lại của một số quốc gia===
*'''Angola''', '''Kazakhstan''' và '''St. Maarten''' tham dự Hoa hậu Thế giới lần đầu tiên.
*'''Nicaragua''' lần cuối tham dự là năm [[Hoa hậu Thế giới 1977|1977]].
*'''Liberia''' lần cuối tham dự là năm [[Hoa hậu Thế giới 1988|1988]].
*'''Mauritius''' lần cuối tham dự là năm [[Hoa hậu Thế giới 1994|1994]].
*'''Curaçao''' và '''Nigeria''' lần cuối tham dự là năm [[Hoa hậu Thế giới 1996|1996]].
 
===Một số quốc gia bỏ cuộc===
* '''Latvia''' và '''Thái Lan''' không tham dự Hoa hậu Thế giới lần đầu tiên. '''Latvia''', Evija Rucevska, bỏ cuộc tại Hoa hậu Thế giới vì lý do cá nhân, nhưng cô đã tham dự Hoa hậu Thế giới vào năm sau. '''Thái Lan''' mất tài trợ trong việc cử thí sinh đi thi.
 
===Các chú ý khác===
* '''Ghana''' trượt té trong phần thi trình diễn trang phục tự chọn.
* '''Hoa Kỳ''', Shauna Gambill, cũng là Hoa hậu Thiếu niên California 1994 (Miss California Teen USA 1994) và Hoa hậu California 1998 (Miss California USA 1998). Cô đã tham dự Hoa hậu Thiếu niên Mỹ 1994 (Miss Teen USA 1994) và cô đạt danh hiệu Hoa hậu Mỹ 1998 (Miss USA 1998). Cô là Hoa hậu Thiếu niên Mỹ đầu tiên thi Hoa hậu Thế giới.
* '''Nam Phi''', Kerishnie Naicker, lọt vào bán kết [[Hoa hậu Hoàn vũ 1998]] tại [[Hawaii]], [[Hoa Kỳ]], trong khi '''Jamaica''', Christine Straw, sau đó lọt vào bán kết [[Hoa hậu Hoàn vũ 2004]] tại [[Ecuador]].
* '''Bỉ''', '''Quần đảo Cayman''', '''Ireland''', và '''Lebanon''' đã tham dự [[Hoa hậu Hoàn vũ 1999]] tại [[Trinidad và Tobago]].
* '''Ukraine''' (Nataliya Nadtochey) đã tham dự [[Hoa hậu Hoàn vũ 1997]] tại [[Miami]].
* '''Pháp''' (Véronique Caloc) đại diện cho Pháp nhưng cô đến từ đảo [[Martinique]].
* '''Đài Loan''' (Republic of China) đổi tên gọi tại Hoa hậu Thế giới thành '''Chinese Taipei'''(theo tiếng Anh).
* After returning to the [[People's Republic of China]], '''Hong Kong''' added the word '''China''' to its sash.
* 7 trong 10 nước vào bán kết năm nay không có trong năm trước: '''Chile''' (1967), '''Peru''' (1977), '''Pháp''' và '''Jamaica''' (1993), '''Israel''' (1995), và '''Brazil''' (1996). '''Cộng hoà Séc''' vào bán kết lần đầu tiên kể từ khi Tiệp Khắc tách thành hai quốc gia.
* '''Aruba''' and '''Curacao''' had sent Spanish-speaking contestants in Miss World for the first time.
 
===Group Order===
{{col-begin}}
{{col-2}}
'''Nhóm 1'''
* Malta
* ''Thổ Nhĩ Kỳ''
* St. Maarten
* Seychelles
* ''Ý''
* Croatia
* ''Bolivia''
* Nam Phi
* ''Ecuador''
* Jamaica
* ''Aruba''
 
'''Nhóm 2'''
* ''Đức''
* Thụy Sĩ
* ''Pháp''
* Mauritius
* Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
* Gibraltar
* ''Nhật Bản''
* Úc
* Hàn Quốc
* Lithuania
* Vương quốc Anh
 
'''Nhóm 3'''
* Hungary
* Malaysia
* ''Chile''
* Zimbabwe
* ''Cộng hoà Dominican''
* Hoa Kỳ
* ''Colombia''
* Thụy Điển
* Phần Lan
* Liberia
* Slovakia
 
'''Nhóm 4'''
* Bỉ
* Botswana
* Hà Lan
* Nigeria
* Cyprus
* Nepal
* ''Guatemala''
* Quần đảo Cayman
* ''Curaçao''
{{col-2}}
'''Nhóm 5'''
* Tanzania
* Canada
* ''Brazil''
* Trinidad & Tobago
* ''Argentina''
* New Zealand
* ''Ba Lan''
* Zambia
* Hồng Kông Trung Quốc
* ''Tây Ban Nha''
* Israel
 
'''Nhóm 6'''
* Estonia
* Ireland
* Ghana
* Lebanon
* Swaziland
* Bosnia & Herzegovina
* Áo
* ''Venezuela''
* Nam Tư
* Uruguay
* Cộng hoà Séc
 
'''Nhóm 7'''
* ''Đài Loan''
* Puerto Rico
* ''Costa Rica''
* Singapore
* Bahamas
* ''Panama''
* Quần đảo Virgin thuộc Anh
* Bulgaria
* Kazakhstan
* ''Mexico''
* Na Uy
 
'''Nhóm 8'''
* Ukraine
* ''Nga''
* Hy Lạp
* ''Bồ Đào Nha''
* Slovenia
* ''Peru''
* Ấn Độ
* Philippines
* ''Angola''
* Nicaragua
* ''Paraguay''
{{col-end}}
 
Chú ý: Các thí sinh không nói được tiếng Anh trong quá trình phỏng vấn được viết bằng chữ ''in nghiêng''.
 
== Các giám khảo ==
{{col-begin}}
{{col-3}}
* [[Eric Morley]] - Chủ tịch cuộc thi Hoa hậu Thế giới
* [[Diana Hayden]] - [[Hoa hậu Thế giới 1997]]
* Sophie Dahl
* [[Pilin Leon]] - [[Hoa hậu Thế giới 1981]]
* Jonah Lomu
{{col-3}}
* Mark Newson
* Terry O'Neill
* Mica Paris
* Jacques Villeneuve
{{col-end}}
 
== Liên kết ==
*[http://www.missworld.com Trang chủ của Hoa hậu Thế giới]
 
{{Hoa hậu Thế giới}}
 
[[Thể loại:Hoa hậu Thế giới|1998]]
[[Category:Hoa hậu Thế giới]]
 
[[en:Miss World 1998]]