Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Fushimi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:10.8946232 using AWB
Dòng 2:
 
== Tên ==
Trước khi lên ngôi, ông có tên cá nhân của mình (imina) là Hirohito -shinnō (熈仁親王 ? ). <ref>Titsingh, p. 269; Varley, p. 237.</ref> Ông là con trai thứ hai của [[Thiên hoàng Go-Fukakusa]], thuộc nhà Jimyōin-tō.
 
Mặc dù về mặt chữ Hán, các tên húy (imina) của Thiên hoàng là khác nhau nhưng thực chất nó là một. Có hai Thiên hoàng Nhật Bản mang tên Hirohoto:
* Thiên hoàng Fushimi, trước đây là Hoàng tử Hirohito (熈 仁)
* [[Thiên hoàng Shōwa]], còn được gọi là [[Hirohito]].
Ông được phong làm Thái tử khi ông chú là [[Thiên hoàng Go-Uda]] còn đang trị vì.
 
== Lên ngôi Thiên hoàng ==
Dòng 30:
 
=== Kugyō ===
* Kampaku , Nijō Morotada , 1287–1289
* Kampaku , Konoe Iemoto , 1289–1291
* Kampaku , Kujō Tadanori , 1291–1293
* Kampaku , Konoe Iemoto, 1293–1296
* Kampaku , Takatsukasa Kanetada , 1296–1298
* Sadaijin
* Udaijin
Dòng 46:
 
== Tài liệu tham khảo ==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
 
[[Thể loại:Sinh 1265]]
[[Thể loại:Mất năm 1317]]
[[Thể loại:Người Nhật thế kỷ 13]]
[[Thể loại:Thiên hoàng]]