Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Neanderthal”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 3:
|fossil_range = [[Thế Pleistocen|Pleistocene]] [[Pleistocene giữa|giữa]] đến [[Pleistocene muộn|Muộn]] {{Fossil range|0.6|0.03}}
|image= Homo sapiens neanderthalensis.jpg
|image_alt = 160px
|image_caption = Hộp sọ, [[La Chapelle-aux-Saints]]
|status = <!--Fossil, so not listed on IUCN Red List-->
|image2 =
|image2_alt = 90px
|image2_caption = Bộ xương Neanderthal được ráp lại, [[Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Hoa Kỳ]]
Hàng 22 ⟶ 23:
|range_map_caption = Dải phân bố của ''Homo neanderthalensis''. Các dải phía bắc và tây có thể kéo dài đến Okladnikov ở [[Dãy núi Altay|Altay]] và Mamotnaia ở [[Dãy núi Ural|Ural]]
}}
[[Tập tin:Neanderthalensis.jpg|thumb|180px|Bộ xương Neanderthal được ráp lại, [[Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Hoa Kỳ]]]]
Người '''Neanderthal''' (hay '''Neandertals''', từ [[tiếng Đức]]: '''''Neandertaler''''') ({{IPAc-en|n|i|ˈ|æ|n|d|ər|ˌ|θ|ɔː|l|z}}, {{IPAc-en|n|i|ˈ|æ|n|d|ər|ˌ|t|ɔː|l|z}}, {{IPAc-en|n|i|ˈ|æ|n|d|ər|ˌ|t|ɑː|l|z}}, {{IPAc-en|n|eɪ|ˈ|ɑː|n|d|ər|ˌ|t|ɑː|l|z}} hoặc {{IPAc-en|n|i|ˈ|æ|n|d|ər|θ|əl|z}})<ref>''Neanderthal.'' (2012). Dictionary.com. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012, from [http://dictionary.reference.com/browse/neanderthal?s=t link].</ref> là một loài trong [[chi Người]] đã [[Tuyệt chủng của người Neanderthal|tuyệt chủng]], các mẫu vật được tìm thấy vào [[thế Pleistocen]]e ở [[châu Âu]] và một vài nơi thuộc phía Tây và [[trung Á]]. Neanderthal hoặc được xếp là phụ loài (hay chủng tộc) của người hiện đại ('''''Homo sapiens neanderthalensis''''') hoặc được tách thành một loài người riêng ('''''Homo neanderthalensis''''').<ref>{{chú thích tạp chí|author=Tattersall I, Schwartz JH |title=Hominids and hybrids: the place of Neanderthals in human evolution |journal=[[Proceedings of the National Academy of Sciences]] |volume=96 |issue=13 |pages=7117–9 |year=1999 |month=June |pmid=10377375 |pmc=33580 |doi= 10.1073/pnas.96.13.7117|url=http://www.pnas.org/cgi/pmidlookup?view=long&pmid=10377375 |accessdate=ngày 17 tháng 5 năm 2009}}</ref>
Người Neanderthal nguyên thủy sống ở châu Âu sớm nhất cách đây là khoảng 350.000–600.000 năm.<ref>{{chú thích tạp chí| author = J. L. Bischoff et al. | year = 2003 | title = The Sima de los Huesos Hominids Date to Beyond U/Th Equilibrium (>350 kyr) and Perhaps to 400–500 kyr: New Radiometric Dates | journal = J. Archaeol. Sci. | issue = 30 | page = 275 | volume = 30 | doi = 10.1006/jasc.2002.0834}}</ref> Người Neanderthal nguyên thủy thỉnh thoảng được xếp vào một loài [[phân loại theo ngoại hình|theo ngoại hình]] khác ''[[Homo heidelbergensis]]'', hoặc một dạng di cư ''[[Homo rhodesiensis]]''.
Hàng 28 ⟶ 30:
Cách đây 130.000 năm, các đặc trưng đầy đủ của người Neanderthal đã xuất hiện. Các đặc trưng này sau đó biến mất ở châu Á cách đây 50.000 năm và ở châu Âu vào khoảng 30.000 năm, và không còn cá thể nào có diện mạo đầy đủ để được xem là một phần của ''Homo neanderthalensis''.<ref>{{chú thích báo|first=Jennifer |last=Viegas |date=ngày 23 tháng 6 năm 2008 |title=Last Neanderthals Were Smart, Sophisticated |url=http://dsc.discovery.com/news/2008/06/23/neanderthal-tools.html |publisher=[[Discovery Channel]] |accessdate=ngày 18 tháng 5 năm 2009}}</ref>
Theo nghiên cứu dấu vết gen đề xuất rằng đã có việc người Neanderthal giao phối với người hiện đại ''[[Loài người|Homo sapiens sapiens]]'' cách đây khoảng giữa 80.000 và 50.000 năm trước ở [[Trung Đông]] khiến 1–4% gene người [[Lục địa Á-Âu|Á-Âu]] có nguồn gốc từ người Neanderthal.<ref name = "green">{{
| last = Rincon | first = Paul | title = Neanderthal genes 'survive in us'
| work = [http://news.bbc.co.uk/ BBC News] | publisher = BBC
Hàng 34 ⟶ 36:
| accessdate = ngày 7 tháng 5 năm 2010}}</ref>
==Tên==
Tên loài này được đặt theo vùng mà nó được phát hiện lần đầu, khoảng {{convert|12|km|mi|abbr=on}} về phía đông Düsseldorf, Đức, tại hang Feldhofer trong thung lũng [[Neandertal|Neander]] của sông [[Düssel]] (thung lũng Neander được đặt tên theo [[Joachim Neander]], một mục sư người Đức sống vào thế kỷ 17). ''Thal'' là một cách
==Phân loại==
Đôi khi, các nhà khoa học tranh luận rằng người Neanderthal nên được phân loài là ''Homo neanderthalensis'' hay ''Homo sapiens neanderthalensis'',
==Nguồn gốc==
Hàng 52 ⟶ 54:
*{{chú thích tạp chí|author=Serre D, Langaney A, Chech M, Teschler-Nicola M, Paunovic M, Mennecier P, Hofreiter M, Possnert G, Pääbo S |title=No evidence of Neandertal mtDNA contribution to early modern humans |journal=[[PLoS Biology]] |volume=2 |issue=3 |page=E57 |year=2004 |month=March |pmid=15024415 |pmc=368159 |doi=10.1371/journal.pbio.0020057 |url= |accessdate=ngày 16 tháng 5 năm 2009}}
* {{chú thích tạp chí|first=Eva M.|last=Wild|coauthors=Maria Teschler-Nicola, Walter Kutschera, Peter Steier, Erik Trinkaus and Wolfgang Wanek|date=ngày 19 tháng 5 năm 2005|title=Direct dating of Early Upper Palaeolithic human remains from [[Mladeč]]|journal=[[Nature (journal)|Nature]]|pmid=15902255|volume=435|issue=7040|pages=332–5|doi=10.1038/nature03585}} [http://www.nature.com/nature/journal/v435/n7040/full/nature03585.html link for ''Nature'' subscribers]
== Xem thêm ==
* [[Tuyệt chủng của người Neanderthal]]
== Liên kết ngoài ==
|