Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huỳnh Thới Tây”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
| tên= '''HUỲNH THỚI TÂY
| hình=
| ngày sinh= '''[[Tháng 9]], [[1932]]
| ngày mất= '''{{ngày mất|2010|9|12}} ([[78]] tuổi)
| nơi sinh= '''[[Long An]], [[Việt Nam]]
| nơi mất= '''[[California]], [[Hoa Kỳ]]
| phục vụ= '''[[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
| thuộc= '''[[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|36px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| năm phục vụ= '''[[1952]]-[[1975]]
| cấp bậc= '''[[Hình: US-O7 insignia.svg|16px]] [[Chuẩn tướng]]
| đơn vị= '''[[Hình: Huy hiệu Lục quân Việt Nam Cộng hòa.png|20px]] [[Lục quân Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn Bộ binh]]<br/>[[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|20px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Biệt đoàn Quân báo]]<br/>[[Hình: RVN National Police Flag.svg|20px]] [[Cảnh sát Quốc gia Việt Nam Cộng hòa|Cảnh sát Quốc gia]]
| chỉ huy= '''[[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|26px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br/>[[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|26px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| tham chiến= '''[[Chiến tranh Việt Nam]]
| công việc khác= '''[[Hình: RVN National Police Flag.svg|20px]] [[Cảnh sát Quốc gia Việt Nam Cộng hòa|Phụ tá Tư lệnh CSQG]]
}}
 
'''Huỳnh Thới Tây''' (1932-2010), nguyên là một sĩ quan bộBộ binh cao cấp của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]. Năm 1969, biệt phái sang [[Cảnh sát Quốc gia Việt Nam Cộng hòa|Cảnh lực]], cấp bậc [[Chuẩn tướng]]. Ông xuất thân từ những khóa sĩ quan trong giai đoạn đầu tiên ở trường [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Võ bị Liên quân]] do Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở cao nguyên Trung phần với mục đích đào tạo sĩ quan người Việt để phục vụ trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Ông đã phục vụ ở các đơn vị Bộ binh và tuần tự giữ từ chức vụ chỉ huy cấp Trung đội đến cấp Tiểu đoàn. Sau một thời gian dài ở quân đội. Năm 1970, ông được biệt phái sang phục vụ ngành [[Cảnh sát Quốc gia Việt Nam Cộng hòa|Cảnh sát Quốc gia]].
 
==Tiểu sử & Binh nghiệp==
Ông sinh vào tháng 9 năm 1932, trong một gia đìnhTrungđình trung nông khá giả tại [[Long An]], miền Nam Việt Nam. Thiếu thời ông học Tiểu học ở Long An. Lên cấp trên, ông được về học ở Sài gòn. Năm 1951, ông tốt nghiệp Trung học phổPhổ thông chương trình Pháp tại Sài Gòn với văn bằng Tú tài bán phần (Part I).
 
===Quân đội Quốc gia Việt Nam===
Hàng 26 ⟶ 27:
Tháng 11 năm 1955, sau khi chính quyền Đệ nhất Cộng hòa ra đời, ông được chuyển sang phục vụ Quân đội Việt nam Cộng hòa ''(danh xưng mới được cải đổi từ Quân đội Quốc gia Việt Nam)''. Đầu năm 1956, ông được thăng cấp [[Trung úy]] giữ chức vụ Đại đội trưởng trong Tiểu đoàn Bộ binh. Đến tháng giêng năm 1960, ông được thăng cấp [[Đại úy]] và được cử giữ chức Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn Bộ binh.
 
Đầu tháng 2 năm 1964, sau cuộc [[Cuộc chỉnh lý tại Việt Nam Cộng hòa 1964|Chỉnh lý nội bộ]] [[Hội đồng Quân nhân Cách mạng (Việt Nam Cộng hòa)|Hội đồng Quân nhân Cách mạng]] để lên nắm quyền lãnh đạo của tướng [[Nguyễn Khánh]], ông được chuyển sang bộ phận Quân báo, giữa năm được thăng cấp [[Thiếu tá]] và được cử giữ chức Chỉ huy phó Biệt đoàn 300 ''(tiền thân Liên đoàn Yểm trợ 924).
 
Ngày Quốc khánh Đệ Nhị Cộng hòa 1 tháng 11 năm 1965, ông được chỉ định làm Chỉ huy trưởng Đoàn 68 hoạt động tại Vùng 4 Chiến thuật thuộc đơn vị 101 Quân báo. Ngày Quân lực 19 tháng 6 năm 1969, ông được thăng cấp [[Trung tá]] và được cử làm Trưởng phòng 2 trong Bộ tư lệnh Quân đoàn IV và Vùng 4 Chiến thuật.
Hàng 38 ⟶ 39:
 
Ngày 12 tháng 9 năm 2010, ông từ trần tại nơi định cư. Hưởng thọ 78 tuổi.
 
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
 
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
[[Thể loại:Sinh 1932]]
{{thời gian sống|1932|2010}}
[[Thể loại: Mất 2010]]
[[Thể loại:Chuẩn tướng Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại:Người Long An]]