Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Caesi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 125:
===Ứng dụng khác===
[[Tập tin:Electrostatic ion thruster-en.svg|thumb|300px|Các cơ chế động cơ đẩy ion tĩnh điện ban đầu được phát triển dùng cho xêsi hoặc thủy ngân.]]
Xêsi và thủy ngân từng được dùng làm nhiên liệu trong động cơ đẩy của các động cơ ion thời kỳ đầu trên tàu không gian với các chuyến hành trình rất dài. Phương pháp ion hóa là việc tách các electron lớp ngoài cùng từ nhiên liệu khi tiếp xúc với điện cực [[wolfram]] có điện thế. Các vấn đề quan tâm như hoạt động ăn mòn của xêsi đối với các bộ phận trên tàu không gian đã chuyển hướng phát triển sang ứng dụng nhiên liệu khí trơ, như [[xenon]]; loại này dễ xử lý trong các thí nghiệm ở mặt đất và ít có tiềm năng can thiệp trên phi thuyến không gian.<ref name="USGS" /> Cuối cùng, xenon đã được sử dụng trên phi thuyền thí nghiệm [[Deep Space 1]] được phóng năm 1998.<ref>{{cite journal|doi =10.1063/1.1150468|title =NSTAR Xenon Ion Thruster on Deep Space 1: Ground and flight tests (invited)|date =2000|last1 =Marcucci|first1 =M. G.|last2 =Polk|first2 =J. E.|journal =Review of Scientific Instruments|volume =71|pages =1389–1400|bibcode = 2000RScI...71.1389M|issue =3}}</ref><ref>{{chú thích web|url = http://web.archive.org/web/20090629225625/http://gltrs.grc.nasa.gov/reports/1999/TM-1999-209439.pdf|format=PDF|title = A Synopsis of Ion Propulsion Development Projects in the United States: SERT I to Deep Space I|first1 = James S.|last1 = Sovey|first2 = Vincent K.|last2 = Rawlin|first3 = Michael J|last3 = Patterson|publisher = NASA|accessdate = ngày 12 tháng 12 năm 2009}}</ref> Tuy nhiên, động cơ đẩy ''[[Field Emission Electric Propulsion]]'' sử dụng một hệ thống sơn giản các ion kim loại lỏng được tăng tốc như trường hợp của xêsi để tạo ra lực đẩy đã được chế tạo.<ref>{{cite conference|url=httphttps://trs-new.jpl.nasa.gov/dspace/handle/2014/11649 |title=In-FEEP Thruster Ionion Beambeam Neutralizationneutralization with Thermionicthermionic and Fieldfield Emissionemission Cathodescathodes |format=PDF |accessdate = ngày 25 tháng 1 năm 2010 |conference = 27th International Electric Propulsion Conference| place = Pasadena, California|date=October 2001|pages=1–15|author=Marrese, C.|author2=Polk, J.|author3=Mueller, J.|author4=Owens, A.|author5=Tajmar, M.|author6=Fink, R.|author7=Spindt, C.|last-author-amp=yes}}</ref>
 
[[Xêsi nitrat]] được sử dụng làm [[chất ôxy hóa]] và chất tạo màu để đốt [[silic]] trong pháo sáng hồng ngoại,<ref>{{chú thích web|url=http://www.freepatentsonline.com/6230628.html |work=United States Patent 6230628|title=Infrared illumination compositions and articles containing the same |publisher=Freepatentsonline.com |accessdate = ngày 25 tháng 1 năm 2010}}</ref> như pháo sáng LUU-19,<ref>{{chú thích web | url = http://web.archive.org/web/20000817042322/http://www.fas.org/man/dod-101/sys/dumb/luu19.htm |title = LUU-19 Flare|publisher = Federation of American Scientists|date = ngày 23 tháng 4 năm 2000 |accessdate = ngày 12 tháng 12 năm 2009}}</ref> do nó phát ra nhiều ánh sáng trong quang phổ cận hồng ngoại.<ref>{{cite journal|doi = 10.1016/j.tca.2006.04.002|title = Determination of the temperature and enthalpy of the solid–solid phase transition of caesium nitrate by differential scanning calorimetry|date = 2006|last1 = Charrier|first1 = E.|first2 = E.L.|first3 = P.G.|first4 = H.M.|first5 = B.|first6 = T.T.|journal = Thermochimica Acta|volume = 445|pages = 36–39 |last2 = Charsley|last3 = Laye|last4 = Markham|last5 = Berger|last6 = Griffiths}}</ref> Xêsi đã từng được sử dụng để giảm dấu vết khí thải động cơ trên màn hình radar của máy bay quân sự [[SR-71 Blackbird]].<ref>{{chú thích sách|isbn = 978-1-84176-098-8|page = 47|title=Lockheed SR-71: the secret missions exposed|last=Crickmore|first = Paul F.|publisher=Osprey|date=2000}}</ref> Xêsi cùng với rubidi đã được thêm vào dạng [[carbonat]] trong thủy tinh do nó giảm độ dẫn điện và tăng độ ổn định và độ bền của [[sợi quang học]] và các thiết bị quan sát ban đêm. Xêsi florua hoặc nhôm florua được sử dụng trong chất hỗ trợ cấu trúc hàn hợp kim nhôm có chứa [[magiê]].<ref name="USGS" />