Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cesare Maldini”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã dời thể loại Cầu thủ bóng đá (dùng HotCat)
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: mn:Чезаре Мальдини; sửa cách trình bày
Dòng 15:
| nationalcaps(goals) = 25 (1)
| manageryears = 1973-1974<br />1974-1976<br />1976-1977<br />1978-1980<br />1986-1996<br />1996-1998 <br />2001<br />2001-2002
| managerclubs = [[A.C. Milan|Milan]]<br />[[Foggia Calcio|Foggia]]<br />[[Ternana Calcio|Ternana]]<br />[[Parma A.C.|Parma]]<br />[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý|Ý U21]]<br />[[Đội tuyển bóng đá quốc gia |Ý]]<br />[[A.C. Milan|Milan]]<br />[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Paraguay|Paraguay]]
}}
'''Cesare Maldini''' (5 tháng 2 năm 1932) đã từng là cầu thủ [[bóng đá]] và nay là huấn luyện viên người [[Ý]]. Khi còn chơi bóng ông là một trung vệ thép của [[A.C. Milan]] và hiện nay con trai ông, [[Paolo Maldini]], cũng đang nắm giữ vị trí đó ở Milan. Paolo là đội trưởng của A. C. Milan, giành chức vô địch C1 năm 2003, sau 40 năm khi cha anh cũng giành được gianh hiệu đó.
 
== Tiểu sử ==
Cesare Maldini sinh ra tại Trieste, [[Venezia Giulia]]. Ông là đội trưởng của A.C. Milan giành cúp C1 mùa bóng 1962-63. Ông là huấn luyện viện của [[đội tuyển bóng đá quốc gia Ý]] giành chức vô địch [[World Cup 1982]] được tổ chức trên sân nhà. Ông đã làm huấn luyện viên cho U21 Ý trong 10 năm và cũng đã giành được cúp châu Âu cho lứa tuổi U21. Ông trở lại làm huấn luyện viên đội tuyển Ý ở [[World Cup 1998]], với con trai Paolo ông là đội trưởng. Ở giải đó Ý đã bị [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] loại ở trận tứ kết sau loạt đá 11m. Ông làm huấn luyện viên cho [[đội tuyển bóng đá quốc gia Paraguay]] và tham gia [[World Cup 2002]] tổ chức tại [[Nhật Bản]] và [[Hàn Quốc]]. Đội tuyển của ông lại bị loại ở vòng 16 đội bởi [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]. Sau đó huấn luyện viên lão luyện này trở lại A.C. Milan trong vai trò là người tìm kiếm tài năng trẻ. Hiện nay ông đang là bình luận viên cho kênh thể thao [[Al-Jazeera]] cùng với Al-Jazeera [[Alessandro Altobelli]].
 
== Danh hiệu ==
=== Câu lạc bộ ===
* '''[[Serie A]]: 4'''
** [[Serie A 1954-55|1954&ndash;551954–55]], AC Milan
** [[Serie A 1956-57|1956&ndash;571956–57]], AC Milan
** [[Serie A 1958-59|1958&ndash;591958–59]], AC Milan
** [[Serie A 1961-62|1961&ndash;621961–62]], AC Milan
* '''[[UEFA Champions League]]: 1'''
** [[UEFA Champions League]] [[European Cup 1962-63|1962-63]], AC Milan
 
== Sự nghiệp ==
=== Cầu thủ ===
* 1952-1953 [[U.S. Triestina Calcio|Triestina]] {{cờ|Ý}}
* 1954-1966 [[A.C. Milan]] {{cờ|Ý}}
* 1966-1967 [[Torino Calcio|Torino]] {{cờ|Ý}}
 
=== Huấn luyện viên ===
* 1974-1976 [[Foggia Calcio|Foggia]] {{cờ|Ý}}
* 1976-1977 [[Ternana Calcio|Ternana]] {{cờ|Ý}}
* 1978-1980 [[Parma A.C.|Parma]] {{cờ|Ý}}
* 2001-2001[[AC Milan|Milan]] {{cờ|Ý}}
 
=== Huấn luyện viên quốc gia ===
* 1986-1996 [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý|Ý U21]] {{cờ|Ý}}
* 1996-1998 [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý|Ý]] {{cờ|Ý}}
* 2001-2002 [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Paraguay|Paraguay]] {{cờ|Paraguay}}
 
===Huấn luyện viên quốc gia===
*1986-1996 [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý|Ý U21]] {{cờ|Ý}}
*1996-1998 [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý|Ý]] {{cờ|Ý}}
*2001-2002 [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Paraguay|Paraguay]] {{cờ|Paraguay}}
[[Thể loại:Sinh 1932]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Ý]]
Hàng 61 ⟶ 62:
[[fr:Cesare Maldini]]
[[it:Cesare Maldini]]
[[mn:Чезаре Мальдини]]
[[nl:Cesare Maldini]]
[[ja:チェーザレ・マルディーニ]]