Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dao động tử điều hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 18:
[[Tần số]] của dao động tỉ lệ nghịch với chu kỳ và tỉ lệ thuận với tần số góc:
:<math>f = \frac{1}{T}</math>
[[Pha sóng|Pha]] của dao động là một hàm số của thời gian, mangđặc [[thứtrưng nguyên]]cho củatrang gócthái dao động:
:<math>\phi = \omega t + \varphi
</math>
Dòng 37:
Xét một hệ dao động chịu tác dụng của lực cản của môi trường. Lực cản của môi trường ngược chiều với chuyển động và tỉ lệ với vận tốc:
 
<math>\vec{FF_c}=-cb\vec{v}</math> với <math>cb</math> là hệ số cản của môi trường
 
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
: <math> F = - kx - cb\frac{\mathrm{d}x}{\mathrm{d}t} = m \frac{\mathrm{d}^2x}{\mathrm{d}t^2}</math>
Ta có thể viết lại dưới dạng phương trình vi phân bậc 2 thuần nhất:
: <math> \frac{d^2x}{dt^2} + 2\zeta\omega_0\frac{dx}{dt} + \omega_0^{\,2} x = 0</math>
Trong đó:
: <math>\omega_0 = \sqrt{\frac{k}{m}}</math> là tần số góc riêng của hệ
: <math>\zeta = \frac{cb}{2 \sqrt{mk}}</math> là hệ số tắt dần
Giá trị của hệ số <math>\zeta</math> xác định tính chất tắt dần của hệ dao động:
* ''Quá ngưỡng tắt dần'' (<math>\zeta > 1</math>): DaoHệ độngtrở củavề hệvị bịtrí dậpcân tắtbằng ngay lập tức khi chưa kịp hoàn thành mộtkhông dao động.
* ''Tắt dần tới hạn'' (<math>\zeta = 1</math>): Dao động của hệ bị dập tắt nhanh nhất khi chưa kịp hoàn thành dao động.
* ''Dưới ngưỡng tắt dần'' (<math>\zeta < 1</math>): Dao động của hệ bị tắt dần sau khi thực hiện một vài dao động, biên độ giảm dần về 0.