Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tía tô”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
xóa các nguồn tự xuất bản
Dòng 46:
*''Perilla ocimoides'' dạng ''citriodora'' (đồng nghĩa: ''Perilla citriodora'')
==Sử dụng==
Lá và hạt tía tô đều được dùng trong ngành ẩm thực của các nước Ấn, [[Tên gọi Trung Quốc|Hoa]], [[Hàn Quốc|Hàn]], [[Nhật Bản|Nhật]]. và Malaysia
 
Tại [[Việt Nam]] lá tía tô dùng ăn sống cũng như nấu chín ví dụ như trong món [[canh cà bung]]. Lá tía tô còn được dùng cuốn chả nướng tương tự như chả [[lá lốt]] hay chả [[xương sông|xương xông]].
 
{{Bài thuốc}}
Trong y học cổ truyền Trung Quốc, Tía tô (紫蘇) được dùng như một vị thuốc được dùng để tạo hưng phấn, trị cảm, nhức mỏi, ho [[hen phế quản|suyễn]]. Hạt có chứa tinh dầu có tính nhanh khô (can tính), giúp bảo quản và khử trùng thức ăn cho chó.
 
== Hình ảnh ==
Dòng 63:
{{thể loại Commons|Perilla frutescens}}
 
== Tham khảo[[Khảo]] ==
{{tham khảo}}