Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đài Loan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 42.118.17.233 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tranngocnhatminh |
n Lưu trữ |
||
Dòng 12:
Quốc ca = {{lang|zh-hant|《中華民國國歌》}}<br/>{{small|"[[Quốc ca Trung Hoa Dân Quốc]]"}} [[Tập tin:National Anthem of the Republic of China.ogg|center]]
----
<div style="padding-top:0.5em;">'''Quốc kỳ ca:'''<br
Bản đồ = Taiwan on the globe (Southeast Asia centered).svg |
Chú thích bản đồ = Vị trí của Trung Hoa Dân Quốc (màu đỏ) trên thế giới |
Bản đồ 2 = Locator map of the ROC Taiwan.svg |
Chú thích bản đồ 2 = Vùng lãnh thổ dưới quyền kiểm soát của<br
Ngôn ngữ chính thức = [[Tiếng Hoa phổ thông]]<ref>{{chú thích web |url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/580902/Taiwan
Kiểu ngôn ngữ = Văn tự chính thức |
Ngôn ngữ = [[Chữ Hán phồn thể]] |
Dòng 49:
Nông thôn = |
Năm tính GDP PPP = 2014 |
GDP PPP = 1.021,607 tỷ [[đô la Mỹ]]<ref name=imf2>{{chú thích web
Đứng hàng GDP PPP = 20 |
GDP PPP bình quân đầu người = 43.599 đô la Mỹ<ref name=imf2/> |
Dòng 89:
Hiện tại, địa vị chính trị của Trung Hoa Dân Quốc [[Vị thế chính trị Đài Loan|tồn tại tranh luận]], bắt nguồn từ quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan. Sau khi chính phủ Trung Hoa Dân Quốc rút đến Đài Loan, nhiều lần chiếu theo hiến pháp chủ trương bản thân có chủ quyền hoàn toàn với Trung Quốc<ref>田世昊、王寓中、陳杉榮和鄒景雯. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/199771 馬:92共識 可反對但不能否定]. 《自由時報》. 2008-03-29 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan-relations/2012/03/26/335822/1-country.htm '1 country, 2 areas' in line with ROC Constitution: MAC deputy]. China Post Online. 2012-03-26 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Từ năm 1992 trở đi, chính phủ không còn đưa "phản công Đại lục" làm mục tiêu chính trị, vấn đề lãnh thổ theo hiến pháp có tranh luận nhiều lần<ref name = "釋字第 328">[http://www.judicial.gov.tw/constitutionalcourt/p03_01_printpage.asp?expno=328 釋字第 328]. 司法院大法官. 1993-12-26 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, ngày nay lập trường của chính phủ phụ thuộc chủ yếu vào liên minh chính trị cầm quyền<ref>[http://english.president.gov.tw/Default.aspx?tabid=1118 Chapter XIII. Fundamental National Policies]. Office of the President Republic of China (Taiwan). [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhận là đại biểu hợp pháp duy nhất của Trung Quốc, xem Đài Loan [[Đài Loan (tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)|là một tỉnh]]; đồng thời biểu thị sẽ sử dụng vũ lực khi Đài Loan tuyên bố độc lập hoặc không thể thống nhất hòa bình<ref>[http://english.people.com.cn/200503/14/eng20050314_176746.html Full text of Anti-Secession Law]. People's Daily. 2005-03-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>Peter Brookes. [http://www.heritage.org/Research/Lecture/US-Taiwan-Defense-Relations-in-the-Bush-Administration U.S.-Taiwan Defense Relations in the Bush Administration]. The Heritage Foundation. 2003-11-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref>.
Với cơ sở hiện đại hóa từ thời Nhật Bản cai trị Đài Loan, chính phủ Trung Hoa Dân Quốc sau khi dời đến Đài Loan sử dụng viện trợ của Hoa Kỳ tiến hành một loạt dự án kiến thiết. Đài Loan từ thập niên 1960 trở đi có sự phát triển nhảy vọt về kinh tế-xã hội, tạo nên "kì tích Đài Loan". Đến thập niên 1990, Đài Loan tiến vào hàng ngũ quốc gia phát triển, thu nhập bình quân đầu người và chỉ số phát triển con người nằm ở mức quốc gia tiên tiến<ref>{{cite web|language=Trung văn phồn thể|url=http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/491716362790WG0X9I.pdf|
==Xưng hiệu==
[[Tập tin:Taiwan.svg|nhỏ|Hai cách viết của từ "Đài Loan" trong [[Trung văn phồn thể]]]]
{{main|Tên gọi Đài Loan}}
Có nhiều thuyết về nguồn gốc tên gọi "Đài Loan", trong văn thư từ thời Minh trở đi, Đài Loan cũng được ghi là "Đại Viên" 大員, Đài Viên 臺員, hay Kê Lung Sơn 雞籠山, Kê Lung 雞籠, Bắc Cảng 北港, Đông Phiên 東蕃<ref name="臺灣名稱的由來">{{
Năm 1554, có tàu của Bồ Đào Nha đi qua vùng biển Đài Loan, thủy thủ nhìn từ xa thấy Đài Loan rất đẹp nên hô "Ilha Formosa!", ý là hòn đảo xinh đẹp<ref>[http://www.nownews.com/2007/11/15/515-1768980.htm 網路追追追/哪裡有「美麗」?Formosa的真相?] 與[[福爾摩沙|Formosa]]</ref>. Trước thập niên 1950, các quốc gia châu Âu chủ yếu gọi Đài Loan là "Formosa"<ref>{{
Năm 1905, khi Tôn Trung Sơn triệu tập hội nghị trù bị [[Trung Quốc Đồng minh hội]] tại Nhật Bản, trong "Trung Quốc Đồng minh hội minh thư" đề xuất cương lĩnh "xua đuổi Thát Lỗ, khôi phục Trung Hoa, sáng lập dân quốc, bình đẳng về ruộng đất", đặt tên cho chế độ cộng hòa chưa được thành lập tại Trung Quốc là "Trung Hoa Dân Quốc"<ref>李雲漢. [http://ap6.pccu.edu.tw/encyclopedia/data.asp?id=342&htm=02-058-0678%E4%B8%AD%E5%9C%8B%E5%90%8C%E7%9B%9F%E6%9C%83.htm 中國同盟會]. 《中華百科全書》. [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref>. Ông nhận thấy dù các chế độ cộng hòa đại đa số thi hành chế độ dân chủ đại nghị, song để xác lập nguyên tắc phát triển chủ quyền quốc gia thuộc toàn thể quốc dân, và hướng tới tiến hành dân quyền trực tiếp như Thụy Sĩ và Hoa Kỳ đang thực thi, nên mới chọn quốc hiệu là "Trung Hoa Dân Quốc"<ref>李雲漢. [http://www.takungpao.com/fk/content/2012-09/12/content_1090269_3.htm 历史追踪:“中华民”国国号的来由和意义]. 《大公報》. 2012-09-12 [2015-12-13] {{zh-cn}}.</ref>.
Dòng 302:
2=[[File:Kaohsiung Taiwan Ship-En-Cheng-01.jpg|thumb|left|250px|Cảng Cao Hùng là cảng lớn nhất tại Đài Loan]]
}}
Bộ Giao thông Trung Hoa Dân Quốc chịu trách nhiệm về mạng lưới giao thông quy mô lớn tại Đài Loan, Sở Nghiên cứu Vận tải thuộc bộ này được lập ra nhằm giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông<ref name = "Telecommunications">Government Information Office, Executive Yuan. Telecommunications. 臺灣臺北: The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Hệ thống công lộ của Trung Hoa Dân Quốc theo quy định phân thành quốc đạo, tỉnh đạo, thị đạo, huyện đạo, khu đạo và hương đạo, ngoài ra còn có công lộ chuyên dụng<ref>[http://www.thb.gov.tw/TM/Webpage.aspx?entry=118 公路分類]. 中華民國交通部 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hệ thống công lộ và cầu trên đảo Đài Loan tổng cộng dài khoảng 47.000 km<ref>[http://www.thb.gov.tw/tm/Menus/Menu05/download/ybm100/100%E5%B9%B4%E7%B5%B1%E8%A8%88%E5%B9%B4%E5%A0%B1(%E5%85%A8).pdf 中華民國 100 年交通部公路總局統計年報]. 中華民國交通部. 2012-8 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, đại bộ phận tập trung tại khu vực miền tây phát triển hơn<ref>李奇. [http://www.ndc.gov.tw/att/files/%E7%AC%AC%E4%B8%89%E6%B3%A2%E9%AB%98%E9%80%9F%E8%B7%AF%E5%8D%B3%E5%B0%87%E9%99%B8%E7%BA%8C%E4%B8%8A%E7%B7%9A.pdf 第三波高速路即將陸續上線]. 中華民國國家發展委員會. 2007-09-14 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hai tuyến đường dài nhất đều liên kết miền bắc và miền nam Đài Loan, lần lượt là Công lộ cao tốc Trung Sơn thông xe năm 1978 và dài 373 km, Công lộ cao tốc Formosa thông xe năm 1997 và dài 432 km<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=9A31C3879D70C4BA 陸運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2013-08-1 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, khu vực phát triển tại miền đông cũng có tuyến đường có thể đi với tốc độ cao<ref>陳世圯和凃維穗. [http://www.npf.org.tw/post/1/12020 花東快速公路為發展東部經濟之重要基層建設]. 國家政策研究基金會. 2013-03-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, từ Đài Bắc đến [[huyện Nghi Lan]] có đường hầm Tuyết Sơn và Công lộ cao tốc Tương Vị Thủy<ref>[http://www.cv.nctu.edu.tw/chinese/ts/activity/95template/team08/2-1.htm 雪山隧道命名]. 國立交通大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name
Trên lĩnh vực vận tải công cộng, các địa phương lập điểm phục vụ xe buýt đường dài trên quy mô lớn, trong năm 2008 ước tính có 7.200 lượt phục vụ xe buýt đường dài<ref name = "Transportation"/>. Cục Quản lý Đường sắt Đài Loan quản lý một mạng lưới đường sắt dày đặc, hệ thống vận tải đường sắt ước tính dài khoảng 1.066,6 km<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=3CA9B10638BDBAEE 臺鐵]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Căn cứ thống kê năm 2013, số lượt người sử dụng mạng lưới đường sắt của cục hàng ngày là 622.705<ref>[http://www.railway.gov.tw/Upload/intro/file/ana3.pdf 民國102-(1-至12-)]. 臺灣鐵路管理局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tháng 1 năm 2007, chính phủ ủy thác Công ty Đường sắt cao tốc Đài Loan kinh doanh hệ thống đường sắt cao tốc Đài Loan dài 345 km. Đường sắt cao tốc rút ngắn thời gian đi lại giữa các đô thị lớn, thời gian di chuyển giữa Đài Bắc và Cao Hùng giảm chỉ còn 90 phút, năm 2013 có tổng cộng 47,49 triệu lượt người đi đường sắt cao tốc<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=BDFF398E77FEAB62 南北高速鐵路]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đô thị Đài Bắc và khu vực đô thị của Cao Hùng có hệ thống tàu điện ngầm, các hệ thống tàu điện ngầm tại Đài Trung và Đào Viên đang được xây dựng<ref name="Transportation"
Trên đảo Đài Loan có 7 thương cảng trọng yếu<ref name = "海運">中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=7228B096750E2185 海運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, 5 cảng vận chuyển quốc tế chủ yếu là cảng Cơ Long, cảng Tô Áo, cảng Đài Trung, cảng Cao Hùng và cảng Hoa Liên; chính phủ lập khu cảng mậu dịch tự do tại cảng Tô Áo, cảng Đài Bắc, cảng Đài Trung, cảng An Bình và cảng Cao Hùng<ref>[http://www.ihmt.gov.tw/periodical/pdf/B092190.pdf 台灣地區國際港附近海域海氣象現場調查分析研究]. 交通部運輸研究所. 2003-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đến cuối năm 2013, tổng cộng 72 cảng có hoạt động kinh doanh, lượng hàng hóa và giá trị lần lượt đạt 14,093 triệu tấn và 501,75 tỷ USD<ref name="Transportation" /><ref name="海運" />, cảng Cao Hùng là cảng lớn nhất Đài Loan và đứng thứ 13 thế giới về số lượng container (2012)<ref>[http://hk.crntt.com/doc/1012/2/6/1/101226135.html 高雄港首度輸天津 全球排名掉到13]. 《中國評論》. 2012-02-10 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Các sân bay quốc tế chủ yếu của Đài Loan là [[sân bay Tùng Sơn Đài Bắc]], [[Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan|sân bay Đào Viên Đài Loan]], [[Sân bay Đài Trung|sân bay Thanh Tuyền Cương Đài Trung]], [[sân bay quốc tế Cao Hùng]]. Năm 2013, tổng cộng có 63 công ty hàng không khai thác các chuyến bay đi và đến Đài Loan, [[China Airlines]] và [[EVA Air]] nằm trong các hãng chủ yếu có đường bay quốc tế<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=6C39C76AE0A0AD8C 空運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra còn có 15 sân bay quốc nội, liên kết giao thông với các đảo<ref>交通環境資源處. [http://kids.ey.gov.tw/cp.aspx?n=73C14FEAAA4BB886 交通部]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2013-02-18 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, song lượt vận chuyển hành khách quốc nội bằng máy bay giảm đáng kể từ sau khi Đường sắt cao tốc Đài Loan hình thành<ref name = "Transportation"/><ref>陳奕志. [http://www.npf.org.tw/post/3/3907 高鐵通車一年對運輸業的影響]. 國家政策研究基金會. 2008-02-12 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 315:
===Khoa học kỹ thuật===
[[File:Formosat-1.jpg|thumb|right|250px|Vệ tinh [[Formosat-1]].]]
Khi dời sang Đài Loan vào năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc cũng mang theo nhân tài học thuật và khoa học kỹ thuật từ Trung Quốc đại lục, làm cơ sở cho phát triển khoa học kỹ thuật về sau<ref>[http://ir.lib.ncku.edu.tw/bitstream/987654321/101200/1/1010302103002.pdf 台灣科學普及發展史]. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://faculty.pccu.edu.tw/~meng/Ch16%20%20Development%20of%20Taiwan.pdf 第十六章 台灣的科技發展與成就]. 中國文化大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Qua nhiều năm phát triển, chiều hướng khoa học kỹ thuật Đài Loan có thể phân thành định hướng khoa học kỹ thuật nông nghiệp sản xuất hoa với đại biểu là lan hồ điệp, kỹ thuật chế tạo định hướng sản xuất truyền thống, khoa học kỹ thuật chuyển đổi mô hình với đại biểu là dệt, và tự thân ra sức phát triển sản xuất công nghệ cao như chất bán dẫn, thiết bị ngoại vi, khoa học kỹ thuật quang điện, truyền thông nổi danh trên thế giới<ref name
Từ năm 1980 trở đi, chính phủ thành lập các khu khoa học như Khu Công nghiệp Khoa học Tân Trúc, Khu Công nghiệp Khoa học Nam Bộ và Khu Công nghiệp Khoa học Trung Bộ, ra sức xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất công nghệ cao như vi mạch, máy tính, hy vọng có thể thay thế công nghiệp truyền thống bằng công nghiệp tập trung kỹ thuật cao tiêu hao ít năng lượng, ô nhiễm thấp, giá trị gia tăng cao<ref>[http://www.asip.org.tw/content.php?catid=2 公會簡介]. 台灣科學工業園區科學工業同業公會 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngày nay, công nghệ cao trở thành huyết mạch kinh tế trọng yếu của Đài Loan, rất nhiều công ty tiếp tục phát triển thị trường của mình từ Đài Loan ra toàn cầu, như [[Acer Inc.|Acer]] và [[Asus]] sản xuất máy tính cá nhân, [[HTC]] sản xuất điện thoại di động, doanh nghiệp công nghiệp điện tử [[Foxconn]]<ref name =
==Nhân khẩu==
{{
===Phân bổ quần thể===
Dòng 326:
Người có quốc tịch Trung Hoa Dân Quốc thông thường được nhận "thẻ thân phận quốc dân Trung Hoa Dân Quốc", hộ chiếu, và các giấy chứng minh khác do chính phủ cấp. Người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp thẻ, dựa vào [[hộ khẩu]] để chứng minh thân phận. Theo thống kê năm 2013 của Bộ Nội chính Trung Hoa Dân Quốc, toàn bộ nhân khẩu là khoảng 23,37 triệu người, trong đó 59,92% tập trung tại các thành phố trực thuộc trung ương; mật độ dân số là 646 người/km², chỉ sau Bangladesh trong số các quốc gia có dân số từ 10 triệu trở lên<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=2BD772F7424C9933 人口]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-12 [2014-09-8] {{zh-tw}}.</ref>. Cư dân chủ yếu cư trú trên đảo Đài Loan, đông nhất là tại đồng bằng miền tây Đài Loan. Ngoài ra, còn có 100.400 người cư trú tại quần đảo Bành Hồ, 120.713 người cư trú tại quần đảo Kim Môn và 12.165 người cư trú tại quần đảo Mã Tổ<ref name = "面積與人口"/>, ngoài ra còn có vài chục nghìn công dân không có hộ tịch tại Đài Loan<ref>[http://www.ettoday.net/news/20120723/77690.htm 一點問題都沒有 內政部:林書豪百分百是中華民國國民]. ETtoday 東森新聞雲. 2012-07-23 [2014-09-8] {{zh-tw}}.</ref>.
Thành phần dân tộc hiện nay của Trung Hoa Dân Quốc: 98% là người Hán có nguồn gốc từ Trung Quốc đại lục, khoảng 2% là thổ dân Đài Loan nói ngôn ngữ Nam Đảo<ref name
Thổ dân Đài Loan chiếm 2,33% tổng nhân khẩu, với số lượng 546.698 người, họ được chính phủ phân thành 16 dân tộc chủ yếu<ref>Government Information Office, Executive Yuan. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=FFD5D521BBC119F8 族群]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.apc.gov.tw/portal/getfile?source=79ADDDD9195DB0E52610217BBF0B058FA9DAB2A97BBE1DD0E0C44C38ED9E0AD24A7B470BC840F441FF3E40C7B69911506642EEC5462A04203B91B9DF71659F0C&filename=7E38D881F119320F00033F4C65F5B7123D3CD606F1172413BD7076C11633C29B71CFEE5341DC3880D0636733C6861689 現住原住民人口數按性別、原住民身分及族別分]. 中華民國原住民族委員會. 2014-7 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Trong đó, các dân tộc Amis, Atayal, Bunun, Kavalan, Paiwan, Puyuma, Rukai, Saisiyat, Sakizaya, Seediq, Thao, Truku, Tsou, Saaroa, Kanakanavu cư trú về phía đông của đồng bằng miền tây Đài Loan, còn dân tộc Yami cư trú trên đảo [[Lan Tự]]<ref name
===Ngôn ngữ===
Do tuyệt đại bộ phận nhân khẩu là người Hán đến từ Trung Quốc đại lục, do đó chính phủ đưa tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại làm ngôn ngữ chính thức<ref name
Ngày nay Quốc ngữ Trung Hoa Dân Quốc và Trung văn chính thể vẫn là ngôn ngữ và văn tự dùng trong công văn pháp luật, giảng dạy<ref name
Theo luật bảo vệ bình đẳng ngôn ngữ trong vận tải công cộng, tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia, tiếng Thổ Dân Đài Loan và tiếng Phúc Châu cùng Quốc ngữ Trung Hoa Dân Quốc có địa vị bình đẳng. Phương tiện vận tải công cộng gia tăng truyền thanh bằng tiếng Mân Nam và tiếng Khách Gia, ngoài ra còn thêm tiếng thổ dân và tiếng Phúc Châu tùy theo đặc điểm địa phương. Căn cứ điều tra nhân khẩu năm 2010, số lượng nhân khẩu thường trú từ 6 tuổi trở lên sử dụng Quốc ngữ và tiếng 'Mân Nam' Đài Loan tại nhà lần lượt là 83,6% và 81,9%, 6.6% đối với tiếng Khách Gia và 1,4% đối với các ngôn ngữ thổ dân, song việc sử dụng tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng thổ dân giảm thiểu cùng với độ tuổi<ref>行政院主計總處. [http://www.stat.gov.tw/public/Attachment/1122815391771.pdf 6歲以上本國籍常住人口在家使用語言情形]. 中華民國統計資訊網. 2010 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi dân chủ hóa xã hội và một số huyện thị thi hành giáo dục tiếng mẹ đẻ, chính phủ bãi bỏ hạn chế ngôn ngữ giảng dạy. Ủy ban Thi hành Quốc ngữ Bộ Giáo dục cũng chỉnh lý vấn đề bính âm tiếng mẹ đẻ và dùng chữ, đề xuất giảng dạy tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng Thổ Dân<ref>{{Cite book
===Tôn giáo===
Dòng 341:
0=[[File:Taipei Taiwan Mengjia-Longshan-Temple-06.jpg|thumb|right|250px|[[Chùa Long Sơn (Đài Bắc)|Chùa Mạnh Giáp Long Sơn]] tại Đài Bắc.]]|
1=[[File:Kaohsiung Taiwan Kaohsiung-Confucius-Temple-01.jpg|thumb|right|250px|Miếu Khổng Tử tại Cao Hùng.]]}}
Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc bảo vệ nhân dân dược hưởng quyền lợi tự do tôn giáo và tiến hành nghi thức tín ngưỡng<ref name = "2002-度國際宗教自由報告">國際信息局. [http://www.ait.org.tw/zh/officialtext-bg0211-chinese.html 美國國務院發布《2002-度國際宗教自由報告》]. 美國在台協會. 2002-10-8 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref><ref>國際信息局. [http://www.ait.org.tw/zh/2009-irf-taiwan.html 2009-國際宗教自由報告 -- 台灣部分]. 美國在台協會. 2009-10-28 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Do ảnh hưởng từ quá trình di dân, truyền thống tín ngưỡng [[Phật giáo]] và [[Đạo giáo]] của người Hán trở nên thịnh hành và phát triển trong thời gian dài, các đạo Tin Lành, Công giáo La Mã, và Hồi giáo cũng có không ít tín đồ<ref>Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor. [http://www.state.gov/documents/organization/132869.pdf 2009-國際宗教自由報告 -- 台灣部分]. 美國國務院. 2009-10-28 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Căn cứ điều tra nhân khẩu năm 2005, có 18.718.600 người (chiếm 81,3%) có tín ngưỡng tôn giáo, 14%-18% dân số không tín ngưỡng tôn giáo. Điều tra của chính phủ phân loại 26 tôn giáo, các tôn giáo đứng đầu là [[Phật giáo]] (8.086.000 người, chiếm 35,1% nhân khẩu), [[Đạo giáo]] (7.600.000 người, 33%), [[Nhất Quán đạo]] (810.000 người, 3,5%), [[Tin Lành]] (605.000 người, 2,6%) và [[Công giáo La Mã]] (298.000 người, 1,3%)<ref>Government Information Office, Executive Yuan. [
Dân cư Đài Loan phổ biến tế bái [[Quan Âm|Quan Thế Âm Bồ Tát]], [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Thích Ca Mâu Ni]], Bảo Sinh Đại Đế, Huyền Thiên Thượng đế, [[Thiên Hậu Thánh mẫu|Ma Tổ]], [[Ngọc Hoàng Thượng đế]], [[Quan Vũ|Quan Thánh Đế Quân]], [[Thành hoàng|Thành Hoàng]], [[Thổ công|Thổ Thần]]..., dung hợp các tín ngưỡng Phật giáo, Đạo giáo<ref>[http://www.mwr.org.tw/tw_religion/introduction/tw07.htm 台灣民間信仰 台灣發展概況]. 世界宗教博物館 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "黃俊傑">黃俊傑. [http://huang.cc.ntu.edu.tw/pdf/CCB2825.pdf 儒家思想對中國宗教的作用及其世界意義]. 國立臺灣大學 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay có gần 80% dân chúng tin theo tín ngưỡng dân gian Đài Loan, trên 50% thường tham dự các loại hình nghi lễ tôn giáo<ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/>. Tư tưởng Nho giáo do [[Khổng Tử]] đề xướng là một loại triết học tại Trung Quốc trong quá khứ, một sự kết hợp đạo đức, luân lý, phép tắc trong xã hội thế tục hữu quan, về sau trở thành cơ sở giữa văn hóa Trung Hoa và văn hóa Đài Loan<ref name
{{Largest cities of Taiwan}}
Dòng 351:
===Phúc lợi xã hội===
Bộ Y tế và Phúc lợi được thành lập vào tháng 7 năm 2013, phụ trách y tế công cộng, dịch vụ y tế, và phúc lợi xã hội<ref>Alison Hsiao. [http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2013/07/24/2003568050 Ministry of Health and Welfare completes restructuring]. Taipei Times. 2013-07-24 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, Bảo hiểm Y tế Toàn dân bắt đầu từ năm 1995 cũng do bộ này quản lý<ref name = "Tsung-Mei Cheng">Tsung-Mei Cheng. [http://content.healthaffairs.org/content/22/3/61.long Taiwan’s New National Health Insurance Program: Genesis And Experience So Far]. Health Affairs. 2003-5 [2014-03-15] {{en}}.</ref><ref>[http://www.nhi.gov.tw/ 衛生福利部中央健康保險署]. 衛生福利部中央健康保險署. [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay, có 99,5% công dân tham gia bảo hiểm y tế toàn dân, bảo hiểm y tế toàn dân cũng trợ cấp chi phí y tế cho hộ thu nhập thấp, quân nhân xuất ngũ, trẻ dưới ba tuổi, người thất nghiệp, hộ gặp nạn, người già, và người tàn tật<ref>中華民國衛生福利部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=DB4C52986CA11472&sms=9530920E31D22F76&s=F82C9B04EBAC1080 全民健康保險]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-20 [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Bảo hiểm y tế toàn dân chiếm khoảng 5,44% GDP, có thể do chủ sử dụng lao động hoặc cá nhân trả phí bảo hiểm<ref name =
Năm 2013, bình quân tuổi thọ của công dân là 79,5 tuổi, tuổi thọ của nữ giới cao hơn của nam giới<ref name = "主要死因">中華民國衛生福利部. [http://health99.hpa.gov.tw/Hot_News/h_NewsDetailN.aspx?TopIcNo=6798 101-國人主要死因統計結果]. 衛生福利部國民健康署. 2013-06-6 [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2014, Đài Loan là quốc gia có tổng tỷ suất sinh thấp nhất thế giới<ref>陳梅英和林惠琴. [https://tw.news.yahoo.com/%E7%94%9F%E8%82%B2%E7%8E%87%E5%85%A8%E7%90%83%E6%9C%80%E4%BD%8E-%E6%9C%AA%E4%BE%86%E5%8F%B0%E7%81%A3%E5%B0%87%E5%8F%88%E8%80%81%E5%8F%88%E7%AA%AE-221039180.html 生育率全球最低 未來台灣將又老又窮]. Yahoo! News. 2014-11-11 [2014-12-4] {{zh-tw}}.</ref>, số người từ 65 tuổi trở lên cũng chiếm trên 10% tổng dân số<ref name
Chính phủ xác định mức sinh hoạt tối thiểu là 60% thu nhập khả dụng trung bình, đủ điều kiện nhận phúc lợi xã hội và trợ cấp liên quan. Từ năm 2008 trở đi, chính phủ trợ cấp cho cha mẹ có thu nhập không quá 1,5 triệu tệ/năm và có con dưới 2 tuổi mỗi tháng 3.000 tệ, và cũng cung cấp viện trợ xã hội cho gia đình có trẻ bị khuyết tật về tinh thần và thể chất<ref name
===Y tế===
Năm 2013, tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh tại Đài Loan là 3,9‰<ref name = "健康指標"/>, mỗi 10 nghìn người có 20,02 bác sĩ, 5,31 nha sĩ và 69,01 giường bệnh phục vụ<ref name
Nhằm giảm bớt số bệnh nhân qua đời vì ung thư phổi, ngoài quản lý chế phẩm thuốc lá, chính phủ còn cấm chỉ dân chúng hút thuốc lá tại nơi làm việc, trường học, nhà hàng và ga tàu hỏa và các nơi khác, xúc tiến lập các khu vực hút thuốc có thông gió được chỉ định<ref name
===Giáo dục===
Dòng 366:
0=[[File:Taipei Taiwan University-of-Taipei-05.jpg|thumb|right|250px|[[Đại học Quốc lập Đài Bắc]].]]|
1=[[File:National Taiwan University Library 20060802.jpg|thumb|right|250px|Thư viện của [[Đại học Quốc lập Đài Loan]].]]}}
Chế độ giáo dục Đài Loan chủ yếu là tổng hợp đặc điểm thể chế giáo dục Trung Quốc và Hoa Kỳ mà thành<ref name =
Hiện nay, giáo dục khiến học sinh đạt điểm số cực cao trong toán học, khoa học<ref>{{
===Truyền thông===
Năm 1999, Đài Loan bãi bỏ các hạn chế pháp luật đối với tự do báo chí, số cơ quan truyền thông do đó xuất hiện với số lượng lớn. Năm 2008, có trên 1.300 cơ quan tin tức hoạt động, tuyệt đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ thuộc sở hữu tư nhân. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|Thông tấn xã Trung ương]] (CNA) là thông tấn xã quốc gia của Trung Hoa Dân Quốc, cơ quan tin tức trọng yếu khác là Thông tấn xã Kinh tế Trung Quốc (CENS) song chủ yếu đưa tin về kinh tế và tài chính<ref name = "Mass Media">Government Information Office, Executive Yuan. Mass Media. 臺灣臺北: The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Hiện tại, Trung Hoa Dân Quốc có khoảng 2.000 báo chí xuất bản, song chỉ có 30 tờ thường xuyên xuất hiện trên thị trường, bốn tờ có lượng phát hành nhiều nhất là "Tự Do thời báo", "Tần Quả nhật báo", "Liên Hiệp báo", "Trung Quốc thời báo". Trong đó, "Tự Do thời báo" có kỷ lục phát hành 720 nghìn bản/ngày, còn "Tần Quả nhật báo" với kiểu báo khổ nhỏ đạt thành tích 520 nghìn bản (2008)<ref>黃國治. [http://www.taiwan-panorama.com/tw/show_issue.php?id=200819701072c.txt&table1=0&cur_page=1&distype= 春來春又去──報禁解除20-]. 《台灣光華雜誌》. 2008-1 [2014-03-18] {{zh-tw}}.</ref>, ngoài ra trên các phương tiện giao thông công cộng như tàu điện ngầm còn có báo chí miễn phí cấp cho công chúng<ref name
Tính đến tháng 10 năm 2013, Đài Loan có 1.737 nhà xuất bản thư tịch đăng ký, đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ về tài chính và nhân lực<ref name = "大眾傳播">中華民國文化部和國家通訊傳播委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=6A1DF17EC68FF6D9&sms=948E2595995D4CBA&s=B76995B4FC44938B 大眾傳播]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Các nhà xuất bản này cho ra đời rất nhiều tạp chí, trong đó có trên 6.000 tạp chí có đăng ký với chính phủ, 91% tạp chí xuất bản tại Đài Bắc. Các tạp chí được đón đọc nhiều nhất là về các lĩnh vực kinh tế-tài chính, chuyện tầm phào, thời trang và du lịch, tạp chí chuyện tầm phào được lưu hành nhiều nhất là "Nhất Chu khan"<ref name = "Mass Media"/>. Đến tháng 12 năm 2013, toàn quốc có 171 đài phát thanh hoạt động<ref name = "大眾傳播"/>, trong đó các đài phát thanh âm nhạc được đón nghe nhiều<ref name
Dịch vụ truyền hình tại Đài Loan được cung cấp từ năm 1962, sau đó do Công ty Truyền hình Đài Loan, Công ty Truyền hình Trung Quốc và Công ty Truyền hình Trung Hoa chủ đạo phát triển thị trường, kể từ năm 1993 khi triển khai truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh thì mới có thêm các đài truyền hình khác<ref name = "大眾傳播"/>. Các công ty truyền hình sớm nhất đều thuộc sở hữu của chính phủ, sau này việc quốc gia, chính đảng và tài phiệt sở hữu cổ phần trong đài truyền hình bị pháp luật hạn chế<ref name = "Taiwan profile: Media"/>. Các kênh được nhiều người xem nhất là TVBS tin tức, Tam Lập tin tức, Trung Thiên tin tức, Đông Sâm tin tức<ref name = "Mass Media"/>.
==Văn hóa==
{{
===Ẩm thực===
{{multiple image
| align = left
| header = Hai [[thức ăn nhẹ|món ăn nhẹ]] có tính đại diện nhất<ref name
| footer =
| image1 = Oysterpanfry TW.jpg
Dòng 395:
}}
Văn hóa ẩm thực Đài Loan dung hợp phong cách ẩm thực các khu vực, các trường phái chủ yếu là ẩm thực Mân Nam Đài Loan, ẩm thực Khách Gia Đài Loan, các phong cách ngoại tỉnh Hồ Nam, Sơn Đông, Quảng Đông <ref name = "郭忠豪">郭忠豪. [http://www.erenlai.com/tw/home/item/5395-2014-02-16-10-15-07.html 這座島嶼,胃納如洋 ─ 變遷中的台灣食物]. 《人籟論辨月刊》. 2013-09-2 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Do đại bộ phận nhân khẩu là người Hán, các món ăn đại đa số là món ăn Trung Quốc, đồng thời hỗn hợp các phong cách phương Nam như Hồng Kông, Tứ Xuyên, Giang Tô, Chiết Giang. Đài Loan từng bị Nhật Bản thống trị trong 50 năm, góp phần hình thành các món ăn của người Mân Nam và người Khách Gia tại Đài Loan, và ảnh hưởng của văn hóa [[ẩm thực Nhật Bản]] hiện nay<ref name = "The Cuisine of Taiwan">[http://www.wokme.com/cuisines/taiwanese.htm The Cuisine of Taiwan]. Wokme.com Asian Cooking Guide. [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref name = "Popular Food Culture">Popular Food Culture in Taiwan. Government Information Office, Executive Yuan. 2006- {{en}}.</ref>. Do đất canh tác rải rác khiến lương thực không đồng nhất, lương thực chủ yếu của dân chúng là gạo, khoai lang hay khoai môn<ref name = "郭忠豪"/><ref name
Quy trình chế biến các món ăn chủ yếu có đặc điểm là chú ý đến kỹ thuật nấu và phối trộn nguyên liệu, trên bàn tiệc thường thấy các món Phật trèo tường ([[chữ Hán]]: 佛跳墙), thịt Đông Pha, chân giò Vạn Loan<ref>楊紀代. [http://www.epochtimes.com/b5/10/4/25/n2887906.htm 美食點滴:民以食為天]. 《大紀元時報》. 2010-10-28 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Do ảnh hưởng từ tín ngưỡng Phật giáo, bảo vệ môi trường, và sức khỏe nên các khu vực đều có các nhà hàng chuyên món ăn chay<ref>{{chú thích web|tác giả=張瓊方
===Văn nghệ và giải trí===
Do ảnh hưởng từ lịch sử, Đài Loan hiện nay có tính đa nguyên văn hóa mang đặc sắc bản địa<ref>張炎憲. [http://www.twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm 台灣歷史發展的特色]. 吳三連台灣史料基金會. 2005-1-5 [2014-02-23] {{zh-tw|url lưu trữ=//web.archive.org/web/20150104171033/http://www.twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm|ngày lưu trữ=2015-03-18}}
[[File:Ximending Main Alley at Night.jpg|thumb|right|250px|[[Tây Môn Đinh]] là khu phố mua sắm nổi tiếng tại Đài Bắc.]]
Đài Loan từ sau năm 1949 có các tác gia nổi tiếng như Dương Quỳ, [[Bá Dương]], Chu Mộng Điệp, Lý Ngao, Bạch Tiên Dũng, Trần Nhược Hy, [[Quỳnh Dao]], Tam Mao, Khâu Diệu Tân, Trương Hệ Quốc. Hai thể loại nhạc kịch Ca tử hí, Bố đại hí từng thịnh hành trên truyền hình và nay vẫn được chính phủ trọng thị<ref>Jeanne Deslandes. [http://tlweb.latrobe.edu.au/humanities/screeningthepast/firstrelease/fr1100/jdfr11g.htm Dancing shadows of film exhibition: Taiwan and the Japanese influence]. [[Đại học La Trobe|La Trobe University]]. 2000-11-1 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, ngoài ra còn có vũ đoàn biểu diễn hiện đại Vân Môn vũ tập<ref>{{
Ngày nay, diện mạo ngành giải trí Đài Loan không ngừng được cải biến, hình thành văn hóa truyền thông đại chúng với cơ sở dựa trên truyền hình, Internet. Trong đó, các [[danh sách các chương trình truyền hình Đài Loan|chương trình truyền hình Đài Loan]] được bên ngoài đón nhận, liên tiếp được phát sóng tại Singapore, Malaysia và các quốc gia khác tại châu Á. Nhiều công ty tiến hành đầu tư quay phim/kịch truyền hình dài tập, do phù hợp với thị hiếu dân chúng Đài Loan nên được phân thành một loại hình phim truyền hình độc lập, các tác phẩm được đón nhận như "''Thơ ngây''", "''[[Hoa dạng thiếu niên thiếu nữ]]''", "''Định mệnh anh yêu em''", "''Anh hùng du côn''" cũng đạt được thành công tại các quốc gia châu Á khác<ref>{{
===Du lịch===
Dòng 415:
Số lượng du khách đến du lịch Đài Loan tăng trưởng theo từng năm, năm 2009 họ đón tiếp 4,4 triệu lượt du khách, tăng trưởng 18% so với năm 2008; tuy xuất hiện xu thế số lượng du khách ngoại quốc giảm thiểu, song dân chúng Trung Quốc đại lục đến Đài Loan du lịch lại nhiều gấp đôi<ref>[http://admin.taiwan.net.tw/statistics/File/200912/table01_2009.pdf 歷年來臺旅客統計]. 交通部觀光局. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại bộ phận du khách ngoại quốc đến từ các quốc gia châu Á, đặc biệt là từ Nhật Bản, du khách từ các châu lục khác chủ yếu là từ Mỹ và Anh<ref>[http://admin.taiwan.net.tw/statistics/File/200912/table02_2009.pdf 98-來臺旅客居住地統計]. 交通部觀光局. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Địa điểm du lịch trọng yếu bao gồm các công viên quốc gia, các khu phong cảnh cấp quốc gia, và khu du lịch nghỉ dưỡng<ref>交通部觀光局. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=ED2C71BADA12080A&sms=A97950325C13353E&s=A291310F89C36204 交通部觀光局所屬13處國家風景區介紹]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-25 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>陳宗玄. [http://ir.lib.cyut.edu.tw:8080/bitstream/310901800/14466/2/%E8%87%BA%E7%81%A3%E4%B8%BB%E8%A6%81%E8%A7%80%E5%85%89%E9%81%8A%E6%86%A9%E5%8D%80%E9%81%8A%E5%AE%A2%E4%BA%BA%E6%95%B8%E6%A6%82%E6%B3%81%E8%88%87%E7%99%BC%E5%B1%95%E5%88%86%E6%9E%90.pdf 臺灣主要觀光遊憩區遊客人數概況與發展分析]. 朝陽科技大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, ngoài ra các nông trường tiêu khiển và suối nước nóng cũng hấp dẫn không ít du khách<ref>經濟部水利署. [http://conf.ncku.edu.tw/resource/html/uploads/upfile/9_2nd_REC_Speech.pdf 台灣溫泉資源之未來展望]. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://eng.taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0002015 Recreation Farms]. 交通部觀光局. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Hiện nay, chính phủ cũng bắt đầu phát triển du lịch y tế, đồng thời có kế hoạch xây dựng một số làng y tế để cung cấp dịch vụ<ref>林淑媛. 再造篇》六大產業…終極考驗. 《經濟日報》. 2009-05-16 {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.taiwanholidays.com.au/taiwan-markets-open-up-for-medical-tourism-to-taiwan Markets Open up for Medical Tourism to Taiwan]. Taiwan Holidays. 2010-10-22 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Các địa điểm du lịch trọng yếu trong khu vực đô thị gồm có Tòa nhà [[Đài Bắc 101]] giữ danh hiệu tòa nhà cao nhất thế giới từ năm 2004 đến năm 2010<ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001090&id=7927 台北101]. 交通部觀光局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, Bảo tàng Cố cung Quốc lập, Nhà Tưởng niệm Tưởng Giới Thạch, các công viên kỷ niệm và chợ đêm<ref>交通部觀光局. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=ED2C71BADA12080A&sms=A97950325C13353E&s=F7B0FB26BE45AD98 最新之觀光統計]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-21 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay, Đài Loan thiết lập các cửa hàng tiện lợi 24h với mật độ rất cao, ngoài cung cấp dịch vụ phổ thông chúng còn hợp tác với tổ chức tài chính và cơ quan chính phủ, có thể tiến hành trưng thu phí đỗ xe, phí điện nước, phí phạt giao thông, thanh toán thẻ tín dụng, hay gửi bưu kiện<ref>Alexander Pevzner. [http://www.amcham.com.tw/index2.php?option=com_content&do_pdf=1&id=643 Convenience Stores Aim at Differentiation]. United States Chamber of Commerce. [2014-03-15] {{en}}.</ref>.
Tại Đài Loan có rất nhiều bảo tàng để du khách tham quan hay học tập, Bảo tàng Cố cung Quốc lập là nơi lưu giữ 650.000 hiện vật đồ [[Đồng điếu|đồng thanh]], đồ ngọc bích, thư pháp, hội họa và đồ sứ Trung Quốc, được nhận định phổ biến là một trong những bảo tàng quan trọng nhất trong lĩnh vực sưu tầm nghệ thuật Trung Quốc<ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001090&id=74 國立故宮博物院]. 交通部觀光局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Từ năm 1933 trở đi, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc bắt đầu đưa các vật phẩm nghệ thuật vốn lưu trữ tại [[Cố Cung (Bắc Kinh)|Cố cung Bắc Kinh]] đi nơi khác, sau nhiều lần di chuyển cuối cùng một bộ phận vật phẩm được vận chuyển đến Đài Loan trong thời gian nội chiến lần thứ hai<ref name = "法新社">[[AFP]]. [http://www.webcitation.org/5tLc0bqi3 Taiwan to loan art to China amid warming ties]. Google Newa. 2010-09-22 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Mặc dù mỗi quý bảo tàng đều thay đổi nội dung triển lãm, song phải mất tới 12 năm để trưng bày toàn bộ vật phẩm nghệ thuật sở hữu<ref name = "Tourism">Government Information Office. Tourism. The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Tại Nhà Kỷ niệm Tưởng Giới Thạch có Viện Hí kịch Quốc gia và Phòng Âm nhạc Quốc gia có hoạt động biểu diễn văn nghệ; Nhà Kỷ niệm Tôn Trung Sơn cũng cử hành nhiều loại hình hoạt động văn hóa, âm nhạc và diễn thuyết<ref name = "Tourism"/>. Ngoài ra, chính phủ còn thành lập Bảo tàng Mỹ thuật Quốc lập Đài Loan tại Đài Trung, lưu trữ các bức họa từ thời Minh-Thanh và tác phẩm của các nhà nghệ thuật đương đại Đài Loan<ref name
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTDAY}} mod 4}}|
0={{wide image|CKS_Panorama.jpg | 800px | Phòng Âm nhạc Quốc gia (trái), Nhà Tưởng niệm Tưởng Giới Thạch (giữa) và Viện Hí kịch Quốc gia (phải)}}}}
Dòng 422:
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTDAY}} mod 4}}|
1|2|3=[[Tập tin:Chien-Ming Wang pitching.jpg|nhỏ|170px|Bóng chày là môn thể thao phổ biến nhất tại Đài Loan]]}}
Bóng chày được xem là môn thể thao quốc dân tại Đài Loan<ref name = "Joseph Yeh">Joseph Yeh. [http://www.culture.tw/index.php?option=com_content&task=view&id=918&Itemid=157 Taiwan Baseball a new rallying point for national pride]. culture.tw. 2008-09-30 [2014-02-26] {{en}}.</ref>, được xã hội hoan nghênh<ref name
Sau khi Chu Mộc Viêm và Trần Thi Hân giành được huy chương vàng tại [[Thế vận hội Mùa hè 2004]], chính phủ tích cực khuyến khích [[Taekwondo]]<ref name = "教育部體育署"/>. Vận động viên golf chuyên nghiệp Tăng Nhã Ni có thành tích kiệt xuất tại Hiệp hội Golf Chuyên nghiệp Nữ Hoa Kỳ<ref>[[Associated Press|AP]]. [http://www.nytimes.com/2011/08/01/sports/golf/2011-womens-british-open-yani-tseng-wins-fifth-major.html?_r=0 At Only 22, Tseng Wins Fifth Major]. The New York Times. 2011-07-31 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, từng liên tục được xếp ở vị trí số 1 thế giới trong 109 tuần<ref>[[AFP]]. [http://www.taipeitimes.com/News/front/archives/2011/02/14/2003495832 Victorious Tseng takes No. 1 ranking]. Taipei Times. 2011-02-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[[Associated Press|AP]]. [http://espn.go.com/golf/story/_/id/9063564/stacy-lewis-wins-lpga-founders-cup-takes-world-no-1 Stacy Lewis wins, now No. 1 in world]. [[ESPN]]. 2013-03-18 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài Loan còn có thành tích tốt trong các môn như korfball, bi-a, cầu lông, cử tạ, kéo co, marathon, bóng bàn...<ref name = "教育部體育署"/>, các địa phương lập ra các địa điểm thi đấu thể thao, trung tâm thể thao quốc dân, công viên thể thao, cơ sở thể thao đa công năng, bể bơi, sân bóng chày<ref name
Do ảnh hưởng từ chính trị, Đài Loan sử dụng danh nghĩa "Trung Hoa Đài Bắc" tham dự các tổ chức và sự kiện thể thao quốc tế<ref>[http://www.cna.com.tw/news/todayinhistory/0208-1.aspx 2-08:歷史上的今天]. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. 2013-09-17 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời bị cấm sử dụng [[quốc kỳ Trung Hoa Dân Quốc|quốc kỳ]] và [[quốc ca Trung Hoa Dân Quốc|quốc ca]], phải sử dụng cờ hoa mai và [[Quốc kỳ ca (Trung Hoa Dân Quốc)|Quốc kỳ ca]] để thay thế<ref>Jennifer Dobner. [http://www.deseretnews.com/article/894748/Taiwan-flags-in-SL-ruffle-a-few-feelings.html Taiwan flags in S.L. ruffle a few feelings]. Deseret News. 2002-02-10 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Nhằm đề xướng thể thao thao toàn dân, Đại hội Thể thao Toàn quốc, Đại hội Thể thao Toàn dân, Đại hội Thể thao Thổ dân Toàn quốc và Đại hội Thể thao người khuyết tật Toàn quốc được tổ chức hai năm một lần; hàng năm đều tổ chức đại hội thể thao toàn quốc của bậc đại học và bậc trung học. Ngoài ra, Đài Loan còn tổ chức một số hoạt động thể dục quốc tế, đồng thời xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan, thu được kinh nghiệm chuẩn bị. Một số giải thể dục quốc tế thường niên được tổ chức tại Đài Loan là Marathon Quốc tế Đài Bắc, Giải đua xe đạp vòng quanh Đài Loan<ref name = "教育部體育署"/>, hay Giải vô địch Fubon LPGA Đài Loan<ref>{{
==Xem thêm==
Dòng 469:
*[http://www.president.gov.tw/en/ Office of the President]
*[http://www.cy.gov.tw/ Control Yuan]
*[//web.archive.org/web/20071031085631/http://www.exam.gov.tw/
*[//web.archive.org/web/20090708171314/http://www.ey.gov.tw/mp?mp=11 Executive Yuan]
*[http://www.gio.gov.tw/ Government Information Office]
*[http://www.judicial.gov.tw/en/ Judicial Yuan]
*[http://www.ly.gov.tw/ly/en/01_introduce/01_introduce_01.jsp Legislative Yuan]
*[http://www.mofa.gov.tw/webapp/mp?mp=6 Ministry of Foreign Affairs]
*[//web.archive.org/web/20071214132845/http://www.na.gov.tw/en/index-en.jsp National Assembly]
*[http://www.tecro.org/ Taipei Economic & Cultural Representative Office in the U.S.]
*[//web.archive.org/web/20061111074001/http://english.www.gov.tw/e-Gov/index.jsp Taiwan e-Government]
;Tổng quan
*[http://news.bbc.co.uk/1/hi/world/asia-pacific/country_profiles/1285915.stm BBC News]
*[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/tw.html CIA World Factbook]
*[//web.archive.org/web/20071127013349/http://digital.library.unt.edu/govdocs/crs/search.tkl?
*[http://www.pbs.org/wgbh/pages/frontline/shows/china/ PBS Frontline]
*[http://wiki.uscpublicdiplomacy.com:16080/mediawiki/index.php/Taiwan_%28Republic_of_China%29 USC Center on Public Diplomacy]
Dòng 488:
;Khác
*[//web.archive.org/web/20071229070108/http://newton.uor.edu/Departments&
*[http://www.lib.utexas.edu/maps/middle_east_and_asia/taiwan_pol92.pdf Map of ROC's current jurisdiction] (pdf)
*[http://www.webcitation.org/query?id=1256489528087554&url=www.geocities.com/athens/delphi/1979/map.html Maps (also showing counties)]
*[http://www.taiwandocuments.org/ Taiwan Documents Project]
*[//web.archive.org/web/20071211132334/http://www.taiwankey.net/dc/suitextr.htm Summary of Taiwan's International Legal Position]
{{Đông Á}}
|