Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đài Loan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 42.118.17.233 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tranngocnhatminh
Mishae (thảo luận | đóng góp)
n Lưu trữ
Dòng 12:
Quốc ca = {{lang|zh-hant|《中華民國國歌》}}<br/>{{small|"[[Quốc ca Trung Hoa Dân Quốc]]"}} [[Tập tin:National Anthem of the Republic of China.ogg|center]]
----
<div style="padding-top:0.5em;">'''Quốc kỳ ca:'''<br />{{lang|zh-hant|《中華民國國旗歌》}}<br/>{{small|"[[Quốc kỳ ca Trung Hoa Dân Quốc]]"}}</div> [[Tập tin:National Banner Song.ogg|center]] |
Bản đồ = Taiwan on the globe (Southeast Asia centered).svg |
Chú thích bản đồ = Vị trí của Trung Hoa Dân Quốc (màu đỏ) trên thế giới |
Bản đồ 2 = Locator map of the ROC Taiwan.svg |
Chú thích bản đồ 2 = Vùng lãnh thổ dưới quyền kiểm soát của<br />Trung Hoa Dân Quốc |
Ngôn ngữ chính thức = [[Tiếng Hoa phổ thông]]<ref>{{chú thích web |url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/580902/Taiwan |titletiêu đề=Taiwan (self-governing island, Asia) |publishernhà xuất bản=Britannica Online Encyclopedia |datengày=ngày 5 tháng 4 năm 1975 |accessdatengày truy cập=ngày 7 tháng 5 năm 2009|language=en}}</ref><!---Per http://www.gio.gov.tw/ct.asp?xItem=35570&ctNode=4101, Mandarin is the only official language; other languages are regional.---> |
Kiểu ngôn ngữ = Văn&nbsp;tự&nbsp;chính&nbsp;thức |
Ngôn ngữ = [[Chữ Hán phồn thể]] |
Dòng 49:
Nông thôn = |
Năm tính GDP PPP = 2014 |
GDP PPP = 1.021,607 tỷ [[đô la Mỹ]]<ref name=imf2>{{chú thích web |url=http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2014/02/weodata/weorept.aspx?pr.x=19&pr.y=12&sy=2014&ey=2019&scsm=1&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&c=528&s=NGDPD%2CNGDPDPC%2CPPPGDP%2CPPPPC&grp=0&a=|titletiêu đề=Republic of China (Taiwan) |publishernhà xuất bản=International Monetary Fund |accessdatengày truy cập=ngày 28 tháng 10 năm 2013}}</ref> |
Đứng hàng GDP PPP = 20 |
GDP PPP bình quân đầu người = 43.599 đô la Mỹ<ref name=imf2/> |
Dòng 89:
Hiện tại, địa vị chính trị của Trung Hoa Dân Quốc [[Vị thế chính trị Đài Loan|tồn tại tranh luận]], bắt nguồn từ quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan. Sau khi chính phủ Trung Hoa Dân Quốc rút đến Đài Loan, nhiều lần chiếu theo hiến pháp chủ trương bản thân có chủ quyền hoàn toàn với Trung Quốc<ref>田世昊、王寓中、陳杉榮和鄒景雯. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/199771 馬:92共識 可反對但不能否定]. 《自由時報》. 2008-03-29 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan-relations/2012/03/26/335822/1-country.htm '1 country, 2 areas' in line with ROC Constitution: MAC deputy]. China Post Online. 2012-03-26 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Từ năm 1992 trở đi, chính phủ không còn đưa "phản công Đại lục" làm mục tiêu chính trị, vấn đề lãnh thổ theo hiến pháp có tranh luận nhiều lần<ref name = "釋字第 328">[http://www.judicial.gov.tw/constitutionalcourt/p03_01_printpage.asp?expno=328 釋字第 328]. 司法院大法官. 1993-12-26 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, ngày nay lập trường của chính phủ phụ thuộc chủ yếu vào liên minh chính trị cầm quyền<ref>[http://english.president.gov.tw/Default.aspx?tabid=1118 Chapter XIII. Fundamental National Policies]. Office of the President Republic of China (Taiwan). [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhận là đại biểu hợp pháp duy nhất của Trung Quốc, xem Đài Loan [[Đài Loan (tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)|là một tỉnh]]; đồng thời biểu thị sẽ sử dụng vũ lực khi Đài Loan tuyên bố độc lập hoặc không thể thống nhất hòa bình<ref>[http://english.people.com.cn/200503/14/eng20050314_176746.html Full text of Anti-Secession Law]. People's Daily. 2005-03-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>Peter Brookes. [http://www.heritage.org/Research/Lecture/US-Taiwan-Defense-Relations-in-the-Bush-Administration U.S.-Taiwan Defense Relations in the Bush Administration]. The Heritage Foundation. 2003-11-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref>.
 
Với cơ sở hiện đại hóa từ thời Nhật Bản cai trị Đài Loan, chính phủ Trung Hoa Dân Quốc sau khi dời đến Đài Loan sử dụng viện trợ của Hoa Kỳ tiến hành một loạt dự án kiến thiết. Đài Loan từ thập niên 1960 trở đi có sự phát triển nhảy vọt về kinh tế-xã hội, tạo nên "kì tích Đài Loan". Đến thập niên 1990, Đài Loan tiến vào hàng ngũ quốc gia phát triển, thu nhập bình quân đầu người và chỉ số phát triển con người nằm ở mức quốc gia tiên tiến<ref>{{cite web|language=Trung văn phồn thể|url=http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/491716362790WG0X9I.pdf|titletiêu đề=我國HDI、GII分別排名全球第21位及第5位|publishernhà xuất bản=行政院主計總處}}</ref>. Đài Loan có ngành chế tạo và khoa học-kỹ thuật tiên tiến vững mạnh, chiếm vị trí hàng đầu trong các lĩnh vực như [[chất bán dẫn]], [[công nghệ thông tin]], [[truyền thông]], điện tử chính xác. Về mậu dịch, chủ yếu thông qua công nghiệp công nghệ cao để thu ngoại tệ, về phát triển kinh tế lấy công nghiệp công nghệ cao và ngành dịch vụ làm trung tâm, và cũng định hướng phát triển [[công nghiệp văn hoá]] và [[du lịch]]<ref>{{cite web|language=Trung văn phồn thể|url=http://cdnet.stpi.org.tw/techroom/keyfacts/pdf/00_policy_006.pdf|titletiêu đề=臺灣產業發展願景與策略|publishernhà xuất bản=中華民國經濟部技術處|datengày=2007-02|accessdatengày truy cập=2011-03-24|url lưu trữ=//web.archive.org/web/2011110314132/http://cdnet.stpi.org.tw/techroom/keyfacts/pdf/00_policy_006.pdf|ngày lưu trữ=2011-11-03}}</ref>. Từ sau khi bãi bỏ giới nghiêm, do các nhân tố tự do hóa và dân chủ hóa trong chính trị, tranh luận thống nhất và độc lập, và hình thành xã hội công dân, Đài Loan dần thoát ly khỏi quan điểm lịch sử Đại Trung Quốc thời giới nghiêm, phát triển chủ nghĩa đa nguyên văn hóa lấy Đài Loan làm trung tâm<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/37188/5/15801205.pdf 台灣歷史發展的特色],第5頁,由國中小教科書看戒嚴時期台灣之國族建構—以國語文科和社會類科為分析中心,蔡佩娥,2007-07-23.</ref><ref>[http://twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm 台灣歷史發展的特色],張炎憲,2012-06-14.</ref>.
 
==Xưng hiệu==
[[Tập tin:Taiwan.svg|nhỏ|Hai cách viết của từ "Đài Loan" trong [[Trung văn phồn thể]]]]
{{main|Tên gọi Đài Loan}}
Có nhiều thuyết về nguồn gốc tên gọi "Đài Loan", trong văn thư từ thời Minh trở đi, Đài Loan cũng được ghi là "Đại Viên" 大員, Đài Viên 臺員, hay Kê Lung Sơn 雞籠山, Kê Lung 雞籠, Bắc Cảng 北港, Đông Phiên 東蕃<ref name="臺灣名稱的由來">{{citechú thích web|language=Trung văn phồn thể|url=https://market.cloud.edu.tw/content/junior/co_tw/ch_yl/city/citaiwan.htm|titletiêu đề=臺灣名稱的由來|publishernhà xuất bản=中華民國教育部數位教學資源|accessdate=2011-03-24}}</ref> "Đại Viên" bắt nguồn từ "Taian" hoặc "Tayan", dùng để gọi người ngoại lai trong ngôn ngữ của người Siraya tại Nam Đài Loan<ref name="臺灣名稱的由來" />; người Hà Lan trong thời kỳ thống trị Đài Loan gọi đảo là "Taioan", dịch âm (Mân Nam) sang chữ Hán là Đại Viên 大員, Đại Uyển 大苑, Đài Viên 臺員, Đại Loan 大灣 hoặc Đài Oa Loan 臺窩灣, danh xưng này nguyên bản là chỉ phụ cận khu vực [[An Bình, Đài Nam]] hiện nay<ref name="Oosterhoff">{{citechú bookthích sách|titletiêu đề=Colonial Cities: Essays on Urbanism in a Colonial Context|editor1-first=Robert|editor1-last=Ross|editor2-first=Gerard J.|editor2-last=Telkamp|chapter=Zeelandia, a Dutch colonial city on Formosa (1624–1662)|first=J.L.|last=Oosterhoff|pagescác trang=51–62|publishernhà xuất bản=Springer|yearnăm=1985|isbn=978-90-247-2635-6}}</ref>. Thời kỳ Minh Trịnh, danh xưng "Đại Viên" 大員 bị loại bỏ, gọi toàn đảo là "Đông Đô" 東都, "Đông Ninh" 東寧<ref>阮旻錫《海上見聞錄》:「(順治十七年)十二月,守臺灣城夷長揆一等乞以城歸賜姓,而搬其輜重貨物下船,率餘夷五百餘人駕甲板船遠去。賜姓遂有臺灣,改名東寧。時以各社土田,分給與水陸諸提鎮,而令各搬其家眷至東寧居住。」</ref>. Sau khi đảo thuộc nhà Thanh, triều đình đặt phủ Đài Loan, "Đài Loan" trở thành danh xưng cho toàn đảo<ref>{{citechú thích web|language=Trung văn phồn thể|url=http://www.taiwanus.net/history/1/56.htm|titletiêu đề=「臺灣」名稱的由來|publishernhà xuất bản=臺灣海外網|accessdatengày truy cập=2011-03-24}}</ref>.
 
Năm 1554, có tàu của Bồ Đào Nha đi qua vùng biển Đài Loan, thủy thủ nhìn từ xa thấy Đài Loan rất đẹp nên hô "Ilha Formosa!", ý là hòn đảo xinh đẹp<ref>[http://www.nownews.com/2007/11/15/515-1768980.htm 網路追追追/哪裡有「美麗」?Formosa的真相?] 與[[福爾摩沙|Formosa]]</ref>. Trước thập niên 1950, các quốc gia châu Âu chủ yếu gọi Đài Loan là "Formosa"<ref>{{citechú thích web|archiveurlurl=http://web.archive.org/web/20030814172106/http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|url=http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|title=臺灣正名之一個提案|datengày=2002-04-24|archivedateurl lưu trữ=//web.archive.org/web/20030814172106/http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|ngày lưu trữ=2003-08-14|accessdatengày truy cập=2014-09-26|language=zh}}</ref>.
 
Năm 1905, khi Tôn Trung Sơn triệu tập hội nghị trù bị [[Trung Quốc Đồng minh hội]] tại Nhật Bản, trong "Trung Quốc Đồng minh hội minh thư" đề xuất cương lĩnh "xua đuổi Thát Lỗ, khôi phục Trung Hoa, sáng lập dân quốc, bình đẳng về ruộng đất", đặt tên cho chế độ cộng hòa chưa được thành lập tại Trung Quốc là "Trung Hoa Dân Quốc"<ref>李雲漢. [http://ap6.pccu.edu.tw/encyclopedia/data.asp?id=342&htm=02-058-0678%E4%B8%AD%E5%9C%8B%E5%90%8C%E7%9B%9F%E6%9C%83.htm 中國同盟會]. 《中華百科全書》. [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref>. Ông nhận thấy dù các chế độ cộng hòa đại đa số thi hành chế độ dân chủ đại nghị, song để xác lập nguyên tắc phát triển chủ quyền quốc gia thuộc toàn thể quốc dân, và hướng tới tiến hành dân quyền trực tiếp như Thụy Sĩ và Hoa Kỳ đang thực thi, nên mới chọn quốc hiệu là "Trung Hoa Dân Quốc"<ref>李雲漢. [http://www.takungpao.com/fk/content/2012-09/12/content_1090269_3.htm 历史追踪:“中华民”国国号的来由和意义]. 《大公報》. 2012-09-12 [2015-12-13] {{zh-cn}}.</ref>.
Dòng 302:
2=[[File:Kaohsiung Taiwan Ship-En-Cheng-01.jpg|thumb|left|250px|Cảng Cao Hùng là cảng lớn nhất tại Đài Loan]]
}}
Bộ Giao thông Trung Hoa Dân Quốc chịu trách nhiệm về mạng lưới giao thông quy mô lớn tại Đài Loan, Sở Nghiên cứu Vận tải thuộc bộ này được lập ra nhằm giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông<ref name = "Telecommunications">Government Information Office, Executive Yuan. Telecommunications. 臺灣臺北: The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Hệ thống công lộ của Trung Hoa Dân Quốc theo quy định phân thành quốc đạo, tỉnh đạo, thị đạo, huyện đạo, khu đạo và hương đạo, ngoài ra còn có công lộ chuyên dụng<ref>[http://www.thb.gov.tw/TM/Webpage.aspx?entry=118 公路分類]. 中華民國交通部 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hệ thống công lộ và cầu trên đảo Đài Loan tổng cộng dài khoảng 47.000&nbsp;km<ref>[http://www.thb.gov.tw/tm/Menus/Menu05/download/ybm100/100%E5%B9%B4%E7%B5%B1%E8%A8%88%E5%B9%B4%E5%A0%B1(%E5%85%A8).pdf 中華民國 100 年交通部公路總局統計年報]. 中華民國交通部. 2012-8 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, đại bộ phận tập trung tại khu vực miền tây phát triển hơn<ref>李奇. [http://www.ndc.gov.tw/att/files/%E7%AC%AC%E4%B8%89%E6%B3%A2%E9%AB%98%E9%80%9F%E8%B7%AF%E5%8D%B3%E5%B0%87%E9%99%B8%E7%BA%8C%E4%B8%8A%E7%B7%9A.pdf 第三波高速路即將陸續上線]. 中華民國國家發展委員會. 2007-09-14 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hai tuyến đường dài nhất đều liên kết miền bắc và miền nam Đài Loan, lần lượt là Công lộ cao tốc Trung Sơn thông xe năm 1978 và dài 373&nbsp;km, Công lộ cao tốc Formosa thông xe năm 1997 và dài 432&nbsp;km<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=9A31C3879D70C4BA 陸運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2013-08-1 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, khu vực phát triển tại miền đông cũng có tuyến đường có thể đi với tốc độ cao<ref>陳世圯和凃維穗. [http://www.npf.org.tw/post/1/12020 花東快速公路為發展東部經濟之重要基層建設]. 國家政策研究基金會. 2013-03-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, từ Đài Bắc đến [[huyện Nghi Lan]] có đường hầm Tuyết Sơn và Công lộ cao tốc Tương Vị Thủy<ref>[http://www.cv.nctu.edu.tw/chinese/ts/activity/95template/team08/2-1.htm 雪山隧道命名]. 國立交通大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "Transportation">Government Information Office, Executive Yuan. Transportation. The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>.
 
Trên lĩnh vực vận tải công cộng, các địa phương lập điểm phục vụ xe buýt đường dài trên quy mô lớn, trong năm 2008 ước tính có 7.200 lượt phục vụ xe buýt đường dài<ref name = "Transportation"/>. Cục Quản lý Đường sắt Đài Loan quản lý một mạng lưới đường sắt dày đặc, hệ thống vận tải đường sắt ước tính dài khoảng 1.066,6&nbsp;km<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=3CA9B10638BDBAEE 臺鐵]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Căn cứ thống kê năm 2013, số lượt người sử dụng mạng lưới đường sắt của cục hàng ngày là 622.705<ref>[http://www.railway.gov.tw/Upload/intro/file/ana3.pdf 民國102-(1-至12-)]. 臺灣鐵路管理局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tháng 1 năm 2007, chính phủ ủy thác Công ty Đường sắt cao tốc Đài Loan kinh doanh hệ thống đường sắt cao tốc Đài Loan dài 345&nbsp;km. Đường sắt cao tốc rút ngắn thời gian đi lại giữa các đô thị lớn, thời gian di chuyển giữa Đài Bắc và Cao Hùng giảm chỉ còn 90 phút, năm 2013 có tổng cộng 47,49 triệu lượt người đi đường sắt cao tốc<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=BDFF398E77FEAB62 南北高速鐵路]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đô thị Đài Bắc và khu vực đô thị của Cao Hùng có hệ thống tàu điện ngầm, các hệ thống tàu điện ngầm tại Đài Trung và Đào Viên đang được xây dựng<ref name="Transportation" /><ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=A43649D129B9CD44 捷運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Trên đảo Đài Loan có 7 thương cảng trọng yếu<ref name = "海運">中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=7228B096750E2185 海運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, 5 cảng vận chuyển quốc tế chủ yếu là cảng Cơ Long, cảng Tô Áo, cảng Đài Trung, cảng Cao Hùng và cảng Hoa Liên; chính phủ lập khu cảng mậu dịch tự do tại cảng Tô Áo, cảng Đài Bắc, cảng Đài Trung, cảng An Bình và cảng Cao Hùng<ref>[http://www.ihmt.gov.tw/periodical/pdf/B092190.pdf 台灣地區國際港附近海域海氣象現場調查分析研究]. 交通部運輸研究所. 2003-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đến cuối năm 2013, tổng cộng 72 cảng có hoạt động kinh doanh, lượng hàng hóa và giá trị lần lượt đạt 14,093 triệu tấn và 501,75 tỷ USD<ref name="Transportation" /><ref name="海運" />, cảng Cao Hùng là cảng lớn nhất Đài Loan và đứng thứ 13 thế giới về số lượng container (2012)<ref>[http://hk.crntt.com/doc/1012/2/6/1/101226135.html 高雄港首度輸天津 全球排名掉到13]. 《中國評論》. 2012-02-10 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Các sân bay quốc tế chủ yếu của Đài Loan là [[sân bay Tùng Sơn Đài Bắc]], [[Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan|sân bay Đào Viên Đài Loan]], [[Sân bay Đài Trung|sân bay Thanh Tuyền Cương Đài Trung]], [[sân bay quốc tế Cao Hùng]]. Năm 2013, tổng cộng có 63 công ty hàng không khai thác các chuyến bay đi và đến Đài Loan, [[China Airlines]] và [[EVA Air]] nằm trong các hãng chủ yếu có đường bay quốc tế<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=6C39C76AE0A0AD8C 空運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra còn có 15 sân bay quốc nội, liên kết giao thông với các đảo<ref>交通環境資源處. [http://kids.ey.gov.tw/cp.aspx?n=73C14FEAAA4BB886 交通部]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2013-02-18 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, song lượt vận chuyển hành khách quốc nội bằng máy bay giảm đáng kể từ sau khi Đường sắt cao tốc Đài Loan hình thành<ref name = "Transportation"/><ref>陳奕志. [http://www.npf.org.tw/post/3/3907 高鐵通車一年對運輸業的影響]. 國家政策研究基金會. 2008-02-12 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 315:
===Khoa học kỹ thuật===
[[File:Formosat-1.jpg|thumb|right|250px|Vệ tinh [[Formosat-1]].]]
Khi dời sang Đài Loan vào năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc cũng mang theo nhân tài học thuật và khoa học kỹ thuật từ Trung Quốc đại lục, làm cơ sở cho phát triển khoa học kỹ thuật về sau<ref>[http://ir.lib.ncku.edu.tw/bitstream/987654321/101200/1/1010302103002.pdf 台灣科學普及發展史]. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://faculty.pccu.edu.tw/~meng/Ch16%20%20Development%20of%20Taiwan.pdf 第十六章 台灣的科技發展與成就]. 中國文化大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Qua nhiều năm phát triển, chiều hướng khoa học kỹ thuật Đài Loan có thể phân thành định hướng khoa học kỹ thuật nông nghiệp sản xuất hoa với đại biểu là lan hồ điệp, kỹ thuật chế tạo định hướng sản xuất truyền thống, khoa học kỹ thuật chuyển đổi mô hình với đại biểu là dệt, và tự thân ra sức phát triển sản xuất công nghệ cao như chất bán dẫn, thiết bị ngoại vi, khoa học kỹ thuật quang điện, truyền thông nổi danh trên thế giới<ref name = "台灣科技產業驚嘆號">{{Cite book | author = 中央研究院物理研究所和行政院國家科學委員會 | title = 《台灣科技產業驚嘆號》 | publisher = 遠流出版公司 | date = 2010-09-03 | ISBN = 978-9573265672 | accessdate = 2014-02-27 | language = {{zh-tw}} }}</ref>. Ngoài ra, vào tháng 1 năm 1999, sau 10 năm phát triển kế hoạch không gian, Đài Loan hoàn thành phóng vệ tinh Formosat-1, qua đó Đài Loan thiết lập kỹ thuật không gian riêng, và thúc đẩy ngành công nghiệp trong nước phát triển năng lực linh kiện vệ tinh<ref>[http://www3.nstm.gov.tw/formosat/ 遨遊星際 今年…從工博館開始]. 國立科學工藝博物館 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, chịu ảnh hưởng từ tình trạng sản xuất chuyển dời ra hải ngoại, Đài Loan phải đối diện với các vấn đề như nâng cao năng suất lao động, phát triển kinh tế trở nên đa nguyên hơn, nâng cao năng lực nghiên cứu phát triển khoa học để doanh nghiệp lưu lại Đài Loan<ref name = "台灣熄火"/>.
 
Từ năm 1980 trở đi, chính phủ thành lập các khu khoa học như Khu Công nghiệp Khoa học Tân Trúc, Khu Công nghiệp Khoa học Nam Bộ và Khu Công nghiệp Khoa học Trung Bộ, ra sức xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất công nghệ cao như vi mạch, máy tính, hy vọng có thể thay thế công nghiệp truyền thống bằng công nghiệp tập trung kỹ thuật cao tiêu hao ít năng lượng, ô nhiễm thấp, giá trị gia tăng cao<ref>[http://www.asip.org.tw/content.php?catid=2 公會簡介]. 台灣科學工業園區科學工業同業公會 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngày nay, công nghệ cao trở thành huyết mạch kinh tế trọng yếu của Đài Loan, rất nhiều công ty tiếp tục phát triển thị trường của mình từ Đài Loan ra toàn cầu, như [[Acer Inc.|Acer]] và [[Asus]] sản xuất máy tính cá nhân, [[HTC]] sản xuất điện thoại di động, doanh nghiệp công nghiệp điện tử [[Foxconn]]<ref name = "台灣科技產業驚嘆號"/>. Tháng 5 năm 2009, chính phủ tuyên bố trong tương lai chuyển từ chú trọng công nghiệp công nghệ thông tin, chất bán dẫn, truyền thông, bảng điều khiển sang phát triển sáu ngành công nghiệp mới nổi là nông nghiệp thông minh, công nghệ sinh học, chăm sóc y tế, du lịch lữ hành, năng lượng xanh và sáng tạo văn hóa.<ref>[http://www.ndc.gov.tw/m1.aspx?sNo=0012445&ex=1&ic=0000015#.VJKz3iuUePs 六大新興產業]. 中華民國國家發展委員會. 2009-10-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
==Nhân khẩu==
{{mainMain|Nhân khẩu Đài Loan}}
 
===Phân bổ quần thể===
Dòng 326:
Người có quốc tịch Trung Hoa Dân Quốc thông thường được nhận "thẻ thân phận quốc dân Trung Hoa Dân Quốc", hộ chiếu, và các giấy chứng minh khác do chính phủ cấp. Người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp thẻ, dựa vào [[hộ khẩu]] để chứng minh thân phận. Theo thống kê năm 2013 của Bộ Nội chính Trung Hoa Dân Quốc, toàn bộ nhân khẩu là khoảng 23,37 triệu người, trong đó 59,92% tập trung tại các thành phố trực thuộc trung ương; mật độ dân số là 646 người/km², chỉ sau Bangladesh trong số các quốc gia có dân số từ 10 triệu trở lên<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=2BD772F7424C9933 人口]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-12 [2014-09-8] {{zh-tw}}.</ref>. Cư dân chủ yếu cư trú trên đảo Đài Loan, đông nhất là tại đồng bằng miền tây Đài Loan. Ngoài ra, còn có 100.400 người cư trú tại quần đảo Bành Hồ, 120.713 người cư trú tại quần đảo Kim Môn và 12.165 người cư trú tại quần đảo Mã Tổ<ref name = "面積與人口"/>, ngoài ra còn có vài chục nghìn công dân không có hộ tịch tại Đài Loan<ref>[http://www.ettoday.net/news/20120723/77690.htm 一點問題都沒有 內政部:林書豪百分百是中華民國國民]. ETtoday 東森新聞雲. 2012-07-23 [2014-09-8] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Thành phần dân tộc hiện nay của Trung Hoa Dân Quốc: 98% là người Hán có nguồn gốc từ Trung Quốc đại lục, khoảng 2% là thổ dân Đài Loan nói ngôn ngữ Nam Đảo<ref name = "新北市政府勞工局">[http://www.labor.ntpc.gov.tw/web66/_file/1075/upload/foreign/mag/no7_Indonesia.pdf 外勞資訊通]. 新北市政府勞工局. 2011-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. 84% người Hán là hậu duệ của những di dân ban đầu từ Trung Quốc đại lục, là những cư dân đã cư trú tại Đài Loan trước năm 1945 và hậu duệ được gọi là "bản tỉnh nhân"<ref name = "世界概況"/>. Cộng đồng này từ thế kỷ 17 bắt đầu di cư từ khu vực đông nam của Trung Quốc đại lục, có thể phân thành: nhóm dân Mân Nam chiếm 70% tổng nhân khẩu có nguồn gốc từ duyên hải miền nam tỉnh Phúc Kiến, nhóm dân Khách Gia chiếm 13,5% tổng nhân khẩu có nguồn gốc từ khu vực ngoại vi của tỉnh Quảng Đông<ref name = "新北市政府勞工局"/><ref>鄭弘斌. [http://www.taiwanus.net/history/1/63.htm 台灣人的構成]. 臺灣海外網. [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. 14% dân số di cư từ các tỉnh tại Trung Quốc đại lục sau năm 1945, theo chính phủ Trung Hoa Dân Quốc dời sang Đài Loan, gọi là "ngoại tỉnh nhân", trong số đó có nhóm dân Phúc Châu về sau chủ yếu cư trú tại quần đảo Mã Tổ<ref name = "世界概況"/>.
 
Thổ dân Đài Loan chiếm 2,33% tổng nhân khẩu, với số lượng 546.698 người, họ được chính phủ phân thành 16 dân tộc chủ yếu<ref>Government Information Office, Executive Yuan. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=FFD5D521BBC119F8 族群]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.apc.gov.tw/portal/getfile?source=79ADDDD9195DB0E52610217BBF0B058FA9DAB2A97BBE1DD0E0C44C38ED9E0AD24A7B470BC840F441FF3E40C7B69911506642EEC5462A04203B91B9DF71659F0C&filename=7E38D881F119320F00033F4C65F5B7123D3CD606F1172413BD7076C11633C29B71CFEE5341DC3880D0636733C6861689 現住原住民人口數按性別、原住民身分及族別分]. 中華民國原住民族委員會. 2014-7 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Trong đó, các dân tộc Amis, Atayal, Bunun, Kavalan, Paiwan, Puyuma, Rukai, Saisiyat, Sakizaya, Seediq, Thao, Truku, Tsou, Saaroa, Kanakanavu cư trú về phía đông của đồng bằng miền tây Đài Loan, còn dân tộc Yami cư trú trên đảo [[Lan Tự]]<ref name = "世界概況"/><ref>內政部戶政司. [http://sowf.moi.gov.tw/stat/month/m1-04.xls 現住原住民人數 Indigenous People]. 中華民國內政部. 2014-02-10 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://archive.is/0gV0 An Overview of Taiwan’s Indigenous Groups]. Government Information Office, Executive Yuan. 2006 [2014-03-2] {{en}}.</ref>. Ngoài ra, sau khi phát triển giao lưu hai bờ và quốc tế hóa, Trung Hoa Dân Quốc hiện có vài chục nghìn phối ngẫu Trung Quốc đại lục, 100 nghìn phối ngẫu ngoại quốc cùng với 300 nghìn lao công ngoại quốc, tổng số nhân khẩu ngoại tịch ước tính là 562 nghìn người. Trong cộng đồng mới này, có 434 nghìn người đến từ Đông Nam Á, 89 nghìn người đến từ Trung Quóc đại lục, Hồng Kông và Ma Cao<ref>[http://www.dgbas.gov.tw/public/Attachment/1122815412771.pdf 居住臺閩地區外籍人口概況]. 行政院主計總處. 2010 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
===Ngôn ngữ===
Do tuyệt đại bộ phận nhân khẩu là người Hán đến từ Trung Quốc đại lục, do đó chính phủ đưa tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại làm ngôn ngữ chính thức<ref name = "世界概況"/>. Sau khi dời sang Đài Loan, trong một thời gian dài chính phủ quy định quốc ngữ dựa trên ngữ âm Bắc Kinh làm ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu<ref name = "國家教育研究院">[http://dict.concised.moe.edu.tw/main/copyright/kuh01.html 教育部國語推行委員會簡介]. 國家教育研究院. [2014-03-02] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời mở rộng truyền bá [[Chữ Hán phồn thể|Trung văn chính thể]] làm hệ thống chữ viết<ref name = "Languages">Government Information Office, Executive Yuan. Languages. The Republic of China Yearbook 2011. 2011 {{en}}.</ref>, trong giáo dục cơ sở giảng dạy ngữ văn quốc ngữ chiếm thời gian nhiều nhất<ref name = "陳貞臻">陳貞臻. 我國小學國語科課程標準之演變及其內涵分析(1902-1993). 臺灣臺北: 國立臺灣師範大學 {{zh-tw}}.</ref>.
 
Ngày nay Quốc ngữ Trung Hoa Dân Quốc và Trung văn chính thể vẫn là ngôn ngữ và văn tự dùng trong công văn pháp luật, giảng dạy<ref name = "陳貞臻"/>, và chủ yếu trong truyền thông<ref>洪惟仁. [http://mail.tku.edu.tw/cfshih/ln/paper18.htm 台灣的語言政策何去何從]. 各國語言政策研討會. [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, cộng đồng Mân Nam ngoài tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại còn có tiếng mẹ đẻ là tiếng Đài Loan hoặc thông hiểu nhất định ngôn ngữ này, cộng đồng Khách Gia cũng thường đàm thoại bằng tiếng Khách Gia Đài Loan<ref>邱湘雲. [http://www.ntcu.edu.tw/taiwanese/ogawa100/a/tsuliau/6.%E9%82%B1%E6%B9%98%E9%9B%B2.pdf 閩客方言比較的文獻的回顧與展望]. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuyệt đại bộ phận "ngoại tỉnh nhân" sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại để giao tiếp<ref>Lynn F. Lee. Languages in Taiwan Today. Government Information Office, Executive Yuan {{en}}.</ref>, song đại đa số cư dân [[Quần đảo Mã Tổ|huyện Liên Giang]] và hương [[Ô Khâu]] có tiếng mẹ đẻ tương ứng là tiếng Phúc Châu và tiếng Phủ Tiên<ref>林怡珍. [http://www.soci.fju.edu.tw/attachments/312_%E5%84%AA%E7%A7%80%E5%AD%B8%E5%A3%AB%E8%AB%96%E6%96%87-%E6%9E%97%E6%80%A1%E7%8F%8D.pdf 婚姻與族群邊界-以馬祖旅台人士為例]. 輔仁大學. 2012-11 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Thổ dân Đài Loan nguyên sử dụng ngữ hệ Nam Đảo, song số lượng biết sử dụng ngôn ngữ tổ tiên ngày càng giảm<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=CC2BC1497DF28E83 語言]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2012-05-10 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, trong khi tỷ lệ sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại tăng lên<ref name = "Languages"/>. Hiện nay, trong số 14 ngôn ngữ thổ dân còn tồn tại, có 5 ngôn ngữ được nhận định gặp nguy hiểm tuyệt diệt<ref>Elizabeth Zeitoun and Ching-Hua Yu. [http://aclclp.org.tw/clclp/v10n2/v10n2a2.pdf The Formosan Language Archive: Linguistic Analysis and Language Processing]. Computational Linguistics and Chinese Language Processing. 2005-06-2 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.
 
Theo luật bảo vệ bình đẳng ngôn ngữ trong vận tải công cộng, tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia, tiếng Thổ Dân Đài Loan và tiếng Phúc Châu cùng Quốc ngữ Trung Hoa Dân Quốc có địa vị bình đẳng. Phương tiện vận tải công cộng gia tăng truyền thanh bằng tiếng Mân Nam và tiếng Khách Gia, ngoài ra còn thêm tiếng thổ dân và tiếng Phúc Châu tùy theo đặc điểm địa phương. Căn cứ điều tra nhân khẩu năm 2010, số lượng nhân khẩu thường trú từ 6 tuổi trở lên sử dụng Quốc ngữ và tiếng 'Mân Nam' Đài Loan tại nhà lần lượt là 83,6% và 81,9%, 6.6% đối với tiếng Khách Gia và 1,4% đối với các ngôn ngữ thổ dân, song việc sử dụng tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng thổ dân giảm thiểu cùng với độ tuổi<ref>行政院主計總處. [http://www.stat.gov.tw/public/Attachment/1122815391771.pdf 6歲以上本國籍常住人口在家使用語言情形]. 中華民國統計資訊網. 2010 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi dân chủ hóa xã hội và một số huyện thị thi hành giáo dục tiếng mẹ đẻ, chính phủ bãi bỏ hạn chế ngôn ngữ giảng dạy. Ủy ban Thi hành Quốc ngữ Bộ Giáo dục cũng chỉnh lý vấn đề bính âm tiếng mẹ đẻ và dùng chữ, đề xuất giảng dạy tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng Thổ Dân<ref>{{Cite book | author = 藍順德 |tiêu title đề= 《[http://books.google.com.tw/books?id=1BcgH3NNqkEC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 教科書政策與制度]》 |nhà publisherxuất bản= 五南文化 | date năm= 2006 |các pages trang= 第127頁 | ISBN = 978-9571141084 |ngôn accessdate ngữ= 2014-03-02 | language = {{zh-tw}} }}</ref>, hy vọng các ngôn ngữ hoặc phương ngữ khác có thể dần hồi sinh thông qua giảng dạy. Ví dụ do bảo hộ sử dụng tiếng Phúc Châu, cấp tiểu học tại quần đảo Mã Tổ có thể thiết kế giảng dạy phương ngữ<ref name = "Languages"/>.
 
===Tôn giáo===
Dòng 341:
0=[[File:Taipei Taiwan Mengjia-Longshan-Temple-06.jpg|thumb|right|250px|[[Chùa Long Sơn (Đài Bắc)|Chùa Mạnh Giáp Long Sơn]] tại Đài Bắc.]]|
1=[[File:Kaohsiung Taiwan Kaohsiung-Confucius-Temple-01.jpg|thumb|right|250px|Miếu Khổng Tử tại Cao Hùng.]]}}
Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc bảo vệ nhân dân dược hưởng quyền lợi tự do tôn giáo và tiến hành nghi thức tín ngưỡng<ref name = "2002-度國際宗教自由報告">國際信息局. [http://www.ait.org.tw/zh/officialtext-bg0211-chinese.html 美國國務院發布《2002-度國際宗教自由報告》]. 美國在台協會. 2002-10-8 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref><ref>國際信息局. [http://www.ait.org.tw/zh/2009-irf-taiwan.html 2009-國際宗教自由報告 -- 台灣部分]. 美國在台協會. 2009-10-28 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Do ảnh hưởng từ quá trình di dân, truyền thống tín ngưỡng [[Phật giáo]] và [[Đạo giáo]] của người Hán trở nên thịnh hành và phát triển trong thời gian dài, các đạo Tin Lành, Công giáo La Mã, và Hồi giáo cũng có không ít tín đồ<ref>Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor. [http://www.state.gov/documents/organization/132869.pdf 2009-國際宗教自由報告 -- 台灣部分]. 美國國務院. 2009-10-28 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Căn cứ điều tra nhân khẩu năm 2005, có 18.718.600 người (chiếm 81,3%) có tín ngưỡng tôn giáo, 14%-18% dân số không tín ngưỡng tôn giáo. Điều tra của chính phủ phân loại 26 tôn giáo, các tôn giáo đứng đầu là [[Phật giáo]] (8.086.000 người, chiếm 35,1% nhân khẩu), [[Đạo giáo]] (7.600.000 người, 33%), [[Nhất Quán đạo]] (810.000 người, 3,5%), [[Tin Lành]] (605.000 người, 2,6%) và [[Công giáo La Mã]] (298.000 người, 1,3%)<ref>Government Information Office, Executive Yuan. [http://web.archive.org/web/20070708213510/http://www.gio.gov.tw/taiwan-website/5-gp/yearbook/22Religion.htm 22. Religion]. Taiwan Yearbook 2011. 2006 [2014-03-8] {{en}}.</ref>. "[[The World Factbook]]" của [[Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)|Cơ quan Tình báo Trung ương]] Hoa Kỳ thì cho rằng trên 93% nhân khẩu tin vào đa thần, kết hợp tôn giáo dân gian, Phật giáo Đại thừa, [[Nho giáo]], sùng bái tổ tiên và Đạo giáo<ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/>, có 4,5% nhân khẩu tin theo Tin Lành, Công giáo La Mã, ngoài ra có 2,5% dân chúng tin theo các tôn giáo khác như Hồi giáo<ref name = "世界概況"/><ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/><ref>{{Citechú thích web |url= http://www.state.gov/j/drl/rls/irf/2010/148895.htm|tiêu |titleđề= Taiwan |author= Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor |date= 2010-11-17 |publisher= United States Department of State|ngôn |languagengữ= {{en}}|ngày |accessdatetruy cập= 2014-03-08}}</ref>.
 
Dân cư Đài Loan phổ biến tế bái [[Quan Âm|Quan Thế Âm Bồ Tát]], [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Thích Ca Mâu Ni]], Bảo Sinh Đại Đế, Huyền Thiên Thượng đế, [[Thiên Hậu Thánh mẫu|Ma Tổ]], [[Ngọc Hoàng Thượng đế]], [[Quan Vũ|Quan Thánh Đế Quân]], [[Thành hoàng|Thành Hoàng]], [[Thổ công|Thổ Thần]]..., dung hợp các tín ngưỡng Phật giáo, Đạo giáo<ref>[http://www.mwr.org.tw/tw_religion/introduction/tw07.htm 台灣民間信仰 台灣發展概況]. 世界宗教博物館 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "黃俊傑">黃俊傑. [http://huang.cc.ntu.edu.tw/pdf/CCB2825.pdf 儒家思想對中國宗教的作用及其世界意義]. 國立臺灣大學 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay có gần 80% dân chúng tin theo tín ngưỡng dân gian Đài Loan, trên 50% thường tham dự các loại hình nghi lễ tôn giáo<ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/>. Tư tưởng Nho giáo do [[Khổng Tử]] đề xướng là một loại triết học tại Trung Quốc trong quá khứ, một sự kết hợp đạo đức, luân lý, phép tắc trong xã hội thế tục hữu quan, về sau trở thành cơ sở giữa văn hóa Trung Hoa và văn hóa Đài Loan<ref name = "黃俊傑"/><ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001009 宗教信仰]. 交通部觀光局 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đa số dân chúng thường kết hợp tín ngưỡng tôn giáo với tư tưởng Nho giáo, qua đó đề xướng quan niệm luân lý đạo đức xã hội<ref>楊惠南. [http://taup.yam.org.tw/announce/9911/docs/11.html 台灣民間宗教的中國意識]. 台灣教授協會 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, thổ dân Đài Loan là cộng đồng chủ yếu theo Tin Lành, với trên 64% số lượng dân chúng thổ dân tin theo, nhiều nhà thờ trở thành dấu hiệu rõ rệt nhất của bộ lạc<ref>{{Citecite web |url= http://archive.is/YxI8j#selection-521.309-521.587|tiêu |titleđề= Presbyterians and the Aboriginal Revitalization Movement in Taiwan |author= Michael Stainton |datenăm= 2002|nhà |publisher=xuất bản=Cultural Survival |language= {{en}}|ngày |accessdatetruy cập= 2014-03-08}}</ref>. Tính đến năm 2008, khu vực Đài Loan tổng cộng có 14.993 chùa miếu và giáo đường, gồm 11,731 chùa miếu thờ thần Đạo giáo, 3.262 giáo đường, bình quân mỗi 1500 thị dân lại có một địa điểm tôn giáo có thể cung phụng và sùng bái<ref>[[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. [http://www.etaiwannews.com/etn/news_content.php?id=1015081&lang=eng_news&cate_img=logo_taiwan&cate_rss=TAIWAN_eng 15,000 temples]. Taiwan News. 2008-07-28 [2014-03-8] {{en}}.</ref>.
 
{{Largest cities of Taiwan}}
Dòng 351:
 
===Phúc lợi xã hội===
Bộ Y tế và Phúc lợi được thành lập vào tháng 7 năm 2013, phụ trách y tế công cộng, dịch vụ y tế, và phúc lợi xã hội<ref>Alison Hsiao. [http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2013/07/24/2003568050 Ministry of Health and Welfare completes restructuring]. Taipei Times. 2013-07-24 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, Bảo hiểm Y tế Toàn dân bắt đầu từ năm 1995 cũng do bộ này quản lý<ref name = "Tsung-Mei Cheng">Tsung-Mei Cheng. [http://content.healthaffairs.org/content/22/3/61.long Taiwan’s New National Health Insurance Program: Genesis And Experience So Far]. Health Affairs. 2003-5 [2014-03-15] {{en}}.</ref><ref>[http://www.nhi.gov.tw/ 衛生福利部中央健康保險署]. 衛生福利部中央健康保險署. [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay, có 99,5% công dân tham gia bảo hiểm y tế toàn dân, bảo hiểm y tế toàn dân cũng trợ cấp chi phí y tế cho hộ thu nhập thấp, quân nhân xuất ngũ, trẻ dưới ba tuổi, người thất nghiệp, hộ gặp nạn, người già, và người tàn tật<ref>中華民國衛生福利部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=DB4C52986CA11472&sms=9530920E31D22F76&s=F82C9B04EBAC1080 全民健康保險]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-20 [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Bảo hiểm y tế toàn dân chiếm khoảng 5,44% GDP, có thể do chủ sử dụng lao động hoặc cá nhân trả phí bảo hiểm<ref name = "Tsung-Mei Cheng"/>.
 
Năm 2013, bình quân tuổi thọ của công dân là 79,5 tuổi, tuổi thọ của nữ giới cao hơn của nam giới<ref name = "主要死因">中華民國衛生福利部. [http://health99.hpa.gov.tw/Hot_News/h_NewsDetailN.aspx?TopIcNo=6798 101-國人主要死因統計結果]. 衛生福利部國民健康署. 2013-06-6 [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2014, Đài Loan là quốc gia có tổng tỷ suất sinh thấp nhất thế giới<ref>陳梅英和林惠琴. [https://tw.news.yahoo.com/%E7%94%9F%E8%82%B2%E7%8E%87%E5%85%A8%E7%90%83%E6%9C%80%E4%BD%8E-%E6%9C%AA%E4%BE%86%E5%8F%B0%E7%81%A3%E5%B0%87%E5%8F%88%E8%80%81%E5%8F%88%E7%AA%AE-221039180.html 生育率全球最低 未來台灣將又老又窮]. Yahoo! News. 2014-11-11 [2014-12-4] {{zh-tw}}.</ref>, số người từ 65 tuổi trở lên cũng chiếm trên 10% tổng dân số<ref name = "健康指標">中華民國衛生福利部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=DB4C52986CA11472&sms=9530920E31D22F76&s=8EC277829C370D02 健康指標]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-20 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Theo dự báo, đến năm 2025 số người già sẽ ở quanh mức 20% dân số<ref>游能俊. [http://www.commonhealth.com.tw/blog/blogTopic.action?nid=518&typeUuid=94551813-0874-449c-90e3-2aa81d9c4ba8 台灣人60歲以上,每五人就有一位糖尿病]. 《康健雜誌》. 2014-1-24 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, Ngày nay, đại bộ phận người cao tuổi do thành viên trong gia đình chăm sóc, tính đến năm 2008 các địa phương đã lập 1.074 viện dưỡng lão. Chi phí hàng tháng của các viện dưỡng lão chủ yếu lấy từ lương hưu của người cao tuổi; gia đình không có tiết kiệm hưu trí được nhận trợ cấp xã hội. Tính đến năm 2007, bất kỳ người nào từ 25 đến 65 tuổi không được cung cấp bảo hiểm xã hội tại nơi làm việc đều phải tham gia bảo hiểm "Quốc dân niên kim"<ref name = "Social Welfare">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27604&ctNode=1926&mp=1001 Social Welfare]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-27 [2014-03-15] {{en}}.</ref>.
 
Chính phủ xác định mức sinh hoạt tối thiểu là 60% thu nhập khả dụng trung bình, đủ điều kiện nhận phúc lợi xã hội và trợ cấp liên quan. Từ năm 2008 trở đi, chính phủ trợ cấp cho cha mẹ có thu nhập không quá 1,5 triệu tệ/năm và có con dưới 2 tuổi mỗi tháng 3.000 tệ, và cũng cung cấp viện trợ xã hội cho gia đình có trẻ bị khuyết tật về tinh thần và thể chất<ref name = "Social Welfare"/>. Ngoài ra, chính phủ cung cấp cho người có huyết thống thổ dân Đài Loan thêm nhiều cơ hội, quy định các cơ quan, trường học, và doanh nghiệp trên 100 người của chính phủ phải có ít nhất 1% thành viên là người thổ dân; thổ dân còn được hưởng lãi suất khá thấp khi vay mua nhà, được hưởng điều khoản ưu đãi khi thuê nhà, trẻ em được trao thêm cơ hội học bổng<ref name = "Social Welfare"/>.
 
===Y tế===
Năm 2013, tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh tại Đài Loan là 3,9‰<ref name = "健康指標"/>, mỗi 10 nghìn người có 20,02 bác sĩ, 5,31 nha sĩ và 69,01 giường bệnh phục vụ<ref name = "醫療照顧體系">中華民國衛生福利部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=DB4C52986CA11472&sms=9530920E31D22F76&s=98AE7F8CD95C3B4F 醫療照顧體系]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-20 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tính đến năm 2012, Đài Loan tổng cộng có 502 bệnh viện và 20.935 phòng khám, trong đó có 82 bệnh viện công lập và 447 phòng khám công lập<ref name = "醫療照顧體系"/>. Nhờ hệ thống y tế dần hoàn thiện, tuổi thọ dự tính của nam và nữ lần lượt nâng lên 76,2 và 83 tuổi<ref name = "健康指標"/>. Năm 2012, các bệnh gây tử vong nhiều nhất là ung thư, bệnh tim, bệnh động mạch vành, và viêm phổi<ref name = "主要死因"/>.
 
Nhằm giảm bớt số bệnh nhân qua đời vì ung thư phổi, ngoài quản lý chế phẩm thuốc lá, chính phủ còn cấm chỉ dân chúng hút thuốc lá tại nơi làm việc, trường học, nhà hàng và ga tàu hỏa và các nơi khác, xúc tiến lập các khu vực hút thuốc có thông gió được chỉ định<ref name = "Public health">Government Information Office, Executive Yuan. Public health. Taipei: The Republic of China Yearbook 2009. 2009 {{en}}.</ref>. Ngoài sử dụng y học hiện đại, tại Đài Loan còn sử dụng rộng rãi chẩn đoán trị liệu Trung y, toàn lãnh thổ có 14 bệnh viện Trung y, 3.462 phòng khám Trung y và có 77 bệnh viện Tây y có khoa Trung y<ref>中華民國衛生福利部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=DB4C52986CA11472&sms=9530920E31D22F76&s=D4E21864F89183CC 傳統中醫]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-20 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Cơ quan Quản lý Bệnh tật thuộc Bộ Y tế và Phúc lợi chủ yếu phụ trách giám sát, điều tra, tuyên truyền và điều trị bệnh dịch, nhiều lần ứng phó với các bệnh [[lao]], [[Bệnh dengue|sốt xuất huyết Dengue]], virus đường ruột, [[hội chứng hô hấp cấp tính nặng]], [[virus cúm A phân nhóm H7N9]]<ref>中華民國衛生福利部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=DB4C52986CA11472&sms=9530920E31D22F76&s=DEFF052E6A3D6EBD 傳染病防治與健康促進]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-20 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, còn có Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm thuộc Bộ Y tế và Phúc lợi, phụ trách tính an toàn và công dụng của dược phẩm, vắc-xin, thiết bị y tế, thực phẩm, thực phẩm chức năng và hóa mỹ phẩm<ref>中華民國衛生福利部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=DB4C52986CA11472&sms=9530920E31D22F76&s=3FF00EDFE4F3473D 食品藥物管理]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-20 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
===Giáo dục===
Dòng 366:
0=[[File:Taipei Taiwan University-of-Taipei-05.jpg|thumb|right|250px|[[Đại học Quốc lập Đài Bắc]].]]|
1=[[File:National Taiwan University Library 20060802.jpg|thumb|right|250px|Thư viện của [[Đại học Quốc lập Đài Loan]].]]}}
Chế độ giáo dục Đài Loan chủ yếu là tổng hợp đặc điểm thể chế giáo dục Trung Quốc và Hoa Kỳ mà thành<ref name = "Taiwan-Education">[http://archive.is/HtEZ The Story of Taiwan-Education Taiwan's Educational Development and Present Situation]. Government Information Office, Executive Yuan. [2014-03-18] {{en}}.</ref><ref>{{Citechú bookthích sách|tác author giả= Grace Mak and Gerard Postiglione |tiêu title đề= Asian Higher Education: An International Handbook and Reference Guide |thành location phố= Westport, USA |nhà publisherxuất bản= Greenwood Publishing Group | date ngày= 1997-03-25 |các pages trang= 346-348 | ISBN = 978-0313289019 | accessdate = 2014-03-18 | url = http://books.google.com.tw/books?id=RTE8KCespeEC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false |ngôn language ngữ= {{en}} }}</ref>. Chính phủ sử dụng phương thức pháp luật chế định để khiến nhân dân được hưởng giáo dục nghĩa vụ 9 năm, sau đó tiến đến phát triển thành chương trình thông suốt 9 năm<ref name = "教育制度">中華民國教育部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=42A7D3EECD8AAAF3&sms=B2F097B8B70D4221&s=42737166FAA136C1 教育制度]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-25 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>中華民國教育部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=42A7D3EECD8AAAF3&sms=B2F097B8B70D4221&s=D4D1E7B8F46490D3 教育發展]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-2 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, song vào năm 2012 có 99,15% học sinh tiếp tục theo học trung học cao cấp hay trung học cao cấp kỹ thuật<ref>中華民國教育部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=42A7D3EECD8AAAF3&sms=B2F097B8B70D4221&s=CCB96AACD01AD32D 教育現況]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-2 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay, hệ thống giáo dục Đài Loan bao gồm giáo dục tiểu học 6 năm, giáo dục trung học quốc gia 3 năm, giáo dục trung học cao cấp 3 năm, giáo dục bậc đại học kéo dài 4 năm<ref name = "Taiwan-Education"/>, các đại học nổi danh là Đại học Quốc lập Đài Loan, Đài học Quốc lập Thanh Hoa, Đại học Quốc lập Giao thông, [[Đại học Quốc gia Thành Công|Đại học Quốc lập Thành Công]], [[Đại học Quốc gia Trung Sơn|Đại học Quốc lập Trung Sơn]], Đại học Khoa học Kỹ thuật Quốc lập Đài Loan<ref>[http://www.appledaily.com.tw/realtimenews/article/new/20140619/418994/ 亞洲百大大學排名 台灣13所上榜]. 《蘋果日報》. 2014-06-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Hiện nay, giáo dục khiến học sinh đạt điểm số cực cao trong toán học, khoa học<ref>{{Citechú thích web |url= http://web.archive.org/web/20071126225257/http://www.air.org/publications/documents/phillips.chance.favors.the.prepared.mind.pdf|tiêu |titleđề= Chance Favors the Prepared Mind:Mathematics and Science Indicators for Comparing States and Nations|tác |authorgiả= Gary W. Phillips |datengày= 2007-11-17|nhà |publisherxuất bản= American Institutes for Research|ngôn |languagengữ= {{en}}|ngày |accessdatetruy cập=ngày 18 tháng 3 năm 2014-03-18}}</ref>, song bị chỉ trích là tạo áp lực quá lớn cho học sinh, quá nhấn mạnh học thuộc mà lại giảm thiểu sức sáng tạo<ref>Anthony Lawrance. [http://www.taipeitimes.com/News/bizfocus/archives/1999/11/01/0000009019 Betting on Taiwan's future with the Nankang software park]. Taipei Times. 1999-11-1 [2014-03-18] {{en}}.</ref><ref>{{Citechú bookthích sách| author = Kevin Bucknall |tiêu title đề= Chinese Business Etiquette and Culture |nhà publisherxuất bản= C&M Online Media | date ngày= 2002-1-06 |các pages trang= 15 | ISBN = 978-0917990441 |ngôn accessdate ngữ= 2014-03-18 | language = {{en}} }}</ref>. Sinh viên sau bốn năm đại học đạt được học vị cử nhân, có thể tiếp tục học tập để đạt học vị thạc sĩ, tiến sĩ<ref name = "教育制度"/>; mỗi năm cũng có rất nhiều học sinh sang học tại ngoại quốc, đông nhất là sang Hoa Kỳ<ref>[http://epaper.edu.tw/e9617_epaper/topical.aspx?topical_sn=181 留學人數創新高]. 中華民國教育部. 2008-04-24 [2014-03-18] {{zh-tw}}.</ref>. Bộ Giáo dục trong một thời gian dài hướng tới thu hút sinh viên người Hoa hải ngoại tại Đông Á và Đông Nam Á, gần đây tích cực mở rộng số du học sinh quốc tế và Trung Quốc đại lục, đặt trọng điểm vào chương trình đào tạo bằng tiếng Anh để đáp ứng nhu cầu quốc tế hóa<ref>《聯合早報》. [http://www.chuguo.org.cn/news/150076.xhtml 大学排名落后马国学生出国留学者激增]. 出國在線. 2009-12-21 [2014-02-23] {{zh-cn}}.</ref>. Tính đến cuối năm 2012, số người Đài Loan không biết đọc chiếm khoảng 1,71% tổng dân số<ref>中華民國教育部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=C8A29B60ADC49C18&sms=5DA34B341EB31075&s=1348E88B6CCC35FA 終身教育]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
===Truyền thông===
Năm 1999, Đài Loan bãi bỏ các hạn chế pháp luật đối với tự do báo chí, số cơ quan truyền thông do đó xuất hiện với số lượng lớn. Năm 2008, có trên 1.300 cơ quan tin tức hoạt động, tuyệt đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ thuộc sở hữu tư nhân. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|Thông tấn xã Trung ương]] (CNA) là thông tấn xã quốc gia của Trung Hoa Dân Quốc, cơ quan tin tức trọng yếu khác là Thông tấn xã Kinh tế Trung Quốc (CENS) song chủ yếu đưa tin về kinh tế và tài chính<ref name = "Mass Media">Government Information Office, Executive Yuan. Mass Media. 臺灣臺北: The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Hiện tại, Trung Hoa Dân Quốc có khoảng 2.000 báo chí xuất bản, song chỉ có 30 tờ thường xuyên xuất hiện trên thị trường, bốn tờ có lượng phát hành nhiều nhất là "Tự Do thời báo", "Tần Quả nhật báo", "Liên Hiệp báo", "Trung Quốc thời báo". Trong đó, "Tự Do thời báo" có kỷ lục phát hành 720 nghìn bản/ngày, còn "Tần Quả nhật báo" với kiểu báo khổ nhỏ đạt thành tích 520 nghìn bản (2008)<ref>黃國治. [http://www.taiwan-panorama.com/tw/show_issue.php?id=200819701072c.txt&table1=0&cur_page=1&distype= 春來春又去──報禁解除20-]. 《台灣光華雜誌》. 2008-1 [2014-03-18] {{zh-tw}}.</ref>, ngoài ra trên các phương tiện giao thông công cộng như tàu điện ngầm còn có báo chí miễn phí cấp cho công chúng<ref name = "Mass Media"/>.
 
Tính đến tháng 10 năm 2013, Đài Loan có 1.737 nhà xuất bản thư tịch đăng ký, đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ về tài chính và nhân lực<ref name = "大眾傳播">中華民國文化部和國家通訊傳播委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=6A1DF17EC68FF6D9&sms=948E2595995D4CBA&s=B76995B4FC44938B 大眾傳播]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Các nhà xuất bản này cho ra đời rất nhiều tạp chí, trong đó có trên 6.000 tạp chí có đăng ký với chính phủ, 91% tạp chí xuất bản tại Đài Bắc. Các tạp chí được đón đọc nhiều nhất là về các lĩnh vực kinh tế-tài chính, chuyện tầm phào, thời trang và du lịch, tạp chí chuyện tầm phào được lưu hành nhiều nhất là "Nhất Chu khan"<ref name = "Mass Media"/>. Đến tháng 12 năm 2013, toàn quốc có 171 đài phát thanh hoạt động<ref name = "大眾傳播"/>, trong đó các đài phát thanh âm nhạc được đón nghe nhiều<ref name = "Taiwan profile: Media">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16177291 Taiwan profile: Media]. [[BBC]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài phát thanh chủ yếu sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại và tiếng Mân Nam, song cũng bảo vệ quyền lợi thu nghe chương trình các ngôn ngữ mẹ đẻ của thổ dân Đài Loan theo pháp luật<ref name = "Mass Media"/>.
 
Dịch vụ truyền hình tại Đài Loan được cung cấp từ năm 1962, sau đó do Công ty Truyền hình Đài Loan, Công ty Truyền hình Trung Quốc và Công ty Truyền hình Trung Hoa chủ đạo phát triển thị trường, kể từ năm 1993 khi triển khai truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh thì mới có thêm các đài truyền hình khác<ref name = "大眾傳播"/>. Các công ty truyền hình sớm nhất đều thuộc sở hữu của chính phủ, sau này việc quốc gia, chính đảng và tài phiệt sở hữu cổ phần trong đài truyền hình bị pháp luật hạn chế<ref name = "Taiwan profile: Media"/>. Các kênh được nhiều người xem nhất là TVBS tin tức, Tam Lập tin tức, Trung Thiên tin tức, Đông Sâm tin tức<ref name = "Mass Media"/>.
 
==Văn hóa==
{{mainMain|Văn hóa Đài Loan}}
 
===Ẩm thực===
{{multiple image
| align = left
| header = Hai [[thức ăn nhẹ|món ăn nhẹ]] có tính đại diện nhất<ref name = "蘋果日報">陳如嬌和葉濬明. [http://www.appledaily.com.tw/appledaily/article/headline/20070601/3524622/ 蚵仔煎贏珍奶 台灣美食之冠]. 《蘋果日報》. 2007-06-1 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>
| footer =
| image1 = Oysterpanfry TW.jpg
Dòng 395:
}}
 
Văn hóa ẩm thực Đài Loan dung hợp phong cách ẩm thực các khu vực, các trường phái chủ yếu là ẩm thực Mân Nam Đài Loan, ẩm thực Khách Gia Đài Loan, các phong cách ngoại tỉnh Hồ Nam, Sơn Đông, Quảng Đông <ref name = "郭忠豪">郭忠豪. [http://www.erenlai.com/tw/home/item/5395-2014-02-16-10-15-07.html 這座島嶼,胃納如洋 ─ 變遷中的台灣食物]. 《人籟論辨月刊》. 2013-09-2 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Do đại bộ phận nhân khẩu là người Hán, các món ăn đại đa số là món ăn Trung Quốc, đồng thời hỗn hợp các phong cách phương Nam như Hồng Kông, Tứ Xuyên, Giang Tô, Chiết Giang. Đài Loan từng bị Nhật Bản thống trị trong 50 năm, góp phần hình thành các món ăn của người Mân Nam và người Khách Gia tại Đài Loan, và ảnh hưởng của văn hóa [[ẩm thực Nhật Bản]] hiện nay<ref name = "The Cuisine of Taiwan">[http://www.wokme.com/cuisines/taiwanese.htm The Cuisine of Taiwan]. Wokme.com Asian Cooking Guide. [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref name = "Popular Food Culture">Popular Food Culture in Taiwan. Government Information Office, Executive Yuan. 2006- {{en}}.</ref>. Do đất canh tác rải rác khiến lương thực không đồng nhất, lương thực chủ yếu của dân chúng là gạo, khoai lang hay khoai môn<ref name = "郭忠豪"/><ref name = "The Cuisine of Taiwan"/>. Do có [[Hải lưu Kuroshio]] đi qua và không khí lạnh tràn xuống vào mùa đông, khiến tài nguyên hải sản vùng biển quanh [[đảo Đài Loan]] có sự phong phú, dân chúng thường ăn các loại sinh vật hải dương như cá, sò hến, hay loài giáp xác<ref>[http://seafood.nmmba.gov.tw/ExtendStudy-1.aspx 台灣的漁業]. 國立海洋生物博物館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Do giá cả đắt nên các loại thịt gà, lợn, bò hay dê xuất hiện khá ít<ref name = "The Cuisine of Taiwan"/>.
 
Quy trình chế biến các món ăn chủ yếu có đặc điểm là chú ý đến kỹ thuật nấu và phối trộn nguyên liệu, trên bàn tiệc thường thấy các món Phật trèo tường ([[chữ Hán]]: 佛跳墙), thịt Đông Pha, chân giò Vạn Loan<ref>楊紀代. [http://www.epochtimes.com/b5/10/4/25/n2887906.htm 美食點滴:民以食為天]. 《大紀元時報》. 2010-10-28 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Do ảnh hưởng từ tín ngưỡng Phật giáo, bảo vệ môi trường, và sức khỏe nên các khu vực đều có các nhà hàng chuyên món ăn chay<ref>{{chú thích web|tác giả=張瓊方. [|url=http://www.taiwanpanorama.com.tw/tw/show_issue.php?id=199728602018C.TXT&cur_page=3&distype=text&table=0&h1=%EF%BF%BD%F0%B6%A2%AE%C8%B9C&h2=&search=&height=&type=&scope=&order=&keyword=&lstPage=&num=&year=1997&month=02|tiêu đề=飲食革命──素食正流行]. 《台灣光華雜誌》. |ngày=1997-2|ngày truy cập=ngày [2014-02-23] {{tháng 2 năm 2014|ngôn ngữ=zh-tw|url lưu trữ=//web.archive.org/web/20150318183237/http://www.taiwanpanorama.com.tw/tw/show_issue.php?id=199728602018C.TXT&cur_page=3&distype=text&table=0&h1=%EF%BF%BD%F0%B6%A2%AE%C8%B9C&h2=&search=&height=&type=&scope=&order=&keyword=&lstPage=&num=&year=1997&month=02|ngày lưu trữ=ngày 18 tháng 3 năm 2015}}.</ref>. Trong văn hóa ẩm thực Đài Loan còn có văn hóa [[đồ ăn nhẹ]] nổi tiếng, sau khi nấu xong chúng được cho vào các khay nhỏ để ăn<ref name = "Popular Food Culture"/>. Chợ đêm tại các đô thị do bày bán rất nhiều [[đồ ăn nhẹ]] nên thu hút nhiều khách tới, trở thành một đại diện quan trọng cho sinh hoạt văn hóa<ref>林珮萱. [http://www.gvm.com.tw/Boardcontent_23757.html 最愛逢甲夜市,最不滿意環境清潔]. 《遠見雜誌》. 2013-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, các [[đồ ăn nhẹ]] thông dụng là trứng chiên hàu, ức gà chiên, [[đậu phụ thối]], gà rán mặn, bánh bao chiên, bánh cơm tiết, mì hàu, cơm thịt hầm, [[bánh tro]], [[nhục viên]], mì đam tử, mì thịt bò, tiểu long bao<ref name = "蘋果日報"/><ref>[{{chú thích web|url=http://www.tcff.com.tw/2013tcff/nightmarket/billboard|tiêu đề=10大夜市美食排行榜].|tác giả=交通部觀光局. |năm=2013|ngày truy cập=ngày [2014-02-23] {{tháng 2 năm 2014|ngôn ngữ=zh-tw|url lưu trữ=//web.archive.org/web/20150104171033/http://www.twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm|ngày lưu trữ=ngày 4 tháng 1 năm 2015}}.</ref>. Đồ uống nổi tiếng của Đài Loan có hồng trà bong bóng và [[trà sữa trân châu]], hồng trà bong bóng do có [[fructose]] nên sau khi lắc đều sẽ có bọt phía trên, [[trà sữa trân châu]] có các hạt bột sắn, hai loại đồ uống này cũng được đón nhận khi phổ biến sang Singapore, Malaysia, Australia, châu Âu và Bắc Mỹ<ref name = "Popular Food Culture"/><ref>Sean Paajanen. [http://coffeetea.about.com/od/bubbletea/a/bubbletea.htm Bubble Tea]. [[About.com]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>.
 
===Văn nghệ và giải trí===
Do ảnh hưởng từ lịch sử, Đài Loan hiện nay có tính đa nguyên văn hóa mang đặc sắc bản địa<ref>張炎憲. [http://www.twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm 台灣歷史發展的特色]. 吳三連台灣史料基金會. 2005-1-5 [2014-02-23] {{zh-tw|url lưu trữ=//web.archive.org/web/20150104171033/http://www.twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm|ngày lưu trữ=2015-03-18}}.</ref>. Chính phủ nhận định văn hóa dân gian truyền thống bao gồm tập tục truyền thống của thổ dân Đài Loan, nghệ thuật dân gian của người Hán như cắt giấy, [[ô giấy dầu]], chạm khắc gỗ, thêu, văn hóa lễ tết như tết Nguyên Đán, tết Nguyên Tiêu, tết Thanh Minh, hay tế được mùa của thổ dân Đài Loan<ref name = "Yearbook 2013 208">{{Citechú bookthích sách|tác author giả= 行政院發言人辦公室 |tiêu title đề= The Republic of China Yearbook 2013 |nhà publisherxuất bản= Government Information Office, Executive Yuan | date ngày= 2013-11-01 |các pages trang= 208 | ISBN = 978-9860384178 |ngôn accessdate ngữ= 2014-02-27 | language = {{en}} }}</ref>. Chính phủ của Quốc Dân Đảng sau khi dời sang Đài Loan năm 1949 có lập trường chính thức là thúc đẩy các hoạt động văn nghệ như thư pháp Trung Quốc, hội họa Trung Quốc, nghệ thuật dân gian Trung Quốc hay hí khúc truyền thống<ref>施並錫和蔡淑雅. [http://nctufamily.nctu.edu.tw/nctu_club/2006/5/p13.asp 台灣與西方藝術的千絲萬縷]. 國立交通大學. 2006-05-01. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>徐亞湘. [http://www.com2.tw/chta-news/2007-3/chta-0703-ac82.htm 三角作用:現代化、政治力與市場機制多層影響下的20世紀台灣戲曲]. 中華戲劇學會. 2007. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi bãi bỏ giới nghiêm vào năm 1987, xã hội cởi mở và đi kèm với nó là hoạt động văn nghệ, mỹ thuật tại Đài Loan bước vào giai đoạn phát triển đa nguyên<ref>呂松穎. [http://taiwaneseart.ntmofa.gov.tw/thesis/4%20%E8%A7%A3%E5%9A%B4%E5%BE%8C%E5%8F%B0%E7%81%A3%E7%BE%8E%E8%A1%93%E7%9A%84%E5%A4%9A%E5%85%83%E9%9D%A2%E8%B2%8C_%E4%B8%AD_.pdf 解嚴後台灣美術的多元面貌]. 國立臺灣美術館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Từ năm 2000 trở đi, phong trào bản địa hóa Đài Loan và các vấn đề liên quan trở thành đề tài trọng yếu trong lý luận văn hóa tại Đài Loan<ref>{{Citechú bookthích sách|tác author giả= 陳昭瑛 |tiêu title đề= 《[https://books.google.com.tw/books?id=Ir9BULJZrXIC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 臺灣文學與本土化運動]》 |nhà publisherxuất bản= 國立臺灣大學 | date ngày= 2009-10-01 | ISBN = 978-9860197495 |ngôn accessdate ngữ= 2014-03-02 | language = {{zh-tw}} }}</ref>.
[[File:Ximending Main Alley at Night.jpg|thumb|right|250px|[[Tây Môn Đinh]] là khu phố mua sắm nổi tiếng tại Đài Bắc.]]
 
Đài Loan từ sau năm 1949 có các tác gia nổi tiếng như Dương Quỳ, [[Bá Dương]], Chu Mộng Điệp, Lý Ngao, Bạch Tiên Dũng, Trần Nhược Hy, [[Quỳnh Dao]], Tam Mao, Khâu Diệu Tân, Trương Hệ Quốc. Hai thể loại nhạc kịch Ca tử hí, Bố đại hí từng thịnh hành trên truyền hình và nay vẫn được chính phủ trọng thị<ref>Jeanne Deslandes. [http://tlweb.latrobe.edu.au/humanities/screeningthepast/firstrelease/fr1100/jdfr11g.htm Dancing shadows of film exhibition: Taiwan and the Japanese influence]. [[Đại học La Trobe|La Trobe University]]. 2000-11-1 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, ngoài ra còn có vũ đoàn biểu diễn hiện đại Vân Môn vũ tập<ref>{{Citechú bookthích sách|tác author giả= 行政院發言人辦公室 |tiêu title đề= The Republic of China Yearbook 2013 |nhà publisherxuất bản= Government Information Office, Executive Yuan | date ngày= 2013-11-01 |các pages trang= 211-213 | ISBN = 978-9860384178 |ngôn accessdate ngữ= 2014-02-27 | language = {{en}} }}</ref>. Âm nhạc Đài Loan hiện nay đã xuất hiện hình thức đa nguyên, như âm nhạc dân tộc ngữ hệ Nam Đảo, nhạc khúc truyền thống Trung Quốc đại lục, âm nhạc cổ điển phương Tây và các thể loại âm nhạc đại chúng<ref name = "藝術文化">中華民國文化部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=6A1DF17EC68FF6D9&sms=948E2595995D4CBA&s=C39C4F3EE76B3BB2 藝術文化]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-1-16 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "Yearbook 2013 209-211">{{Citechú bookthích sách|tác author giả= 行政院發言人辦公室 |tiêu title đề= The Republic of China Yearbook 2013 |nhà publisherxuất bản= Government Information Office, Executive Yuan | date ngày= 2013-11-01 |các pages trang= 209-211 | ISBN = 978-9860384178 |ngôn accessdate ngữ= 2014-02-27 | language = {{en}} }}</ref>. Trong đó, âm nhạc cổ điển tại Đài Loan có trình độ phát triển cao, có nghệ sĩ vĩ cầm Lâm Chiêu Lượng, nghệ sĩ dương cầm Hồ Tịnh Vân, Tổng giám đốc Ngô Hạm của Phòng Đoàn thể Âm nhạc Trung tâm Lincoln CMS nhận được nhiều chú ý<ref name = "藝術文化"/>. Đài Loan còn là khu vực phát triển trọng yếu của [[Mandopop|âm nhạc đại chúng Hoa ngữ]] (Mandopop), xuất hiện các ca sĩ chuyên nghiệp như [[Châu Kiệt Luân]], [[Thái Y Lâm]] hay [[Phi Luân Hải]]<ref name = "Yearbook 2013 209-211"/><ref>Bradley Winterton. [http://www.taipeitimes.com/News/feat/archives/2010/01/24/2003464261 Hardcover: US: Taiwan’s secret weapon]. Taipei Times. 2010-1-24 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>{{Citechú bookthích sách|tác author giả= Stephanie Donald、Michael Keane and Yin Hong |tiêu title đề= Media in China: Consumption, Content and Crisis |thành location phố=[[Luân London Đôn]]|nhà publisherxuất bản= [[Routledge]] | date ngày= 2002-08-23 | ISBN = 978-0700716142 | accessdate = 2014-03-02 | url = http://books.google.com.tw/books?id=C-P7jP0dtv0C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false |ngôn language ngữ= {{en}} }}</ref>.
 
Ngày nay, diện mạo ngành giải trí Đài Loan không ngừng được cải biến, hình thành văn hóa truyền thông đại chúng với cơ sở dựa trên truyền hình, Internet. Trong đó, các [[danh sách các chương trình truyền hình Đài Loan|chương trình truyền hình Đài Loan]] được bên ngoài đón nhận, liên tiếp được phát sóng tại Singapore, Malaysia và các quốc gia khác tại châu Á. Nhiều công ty tiến hành đầu tư quay phim/kịch truyền hình dài tập, do phù hợp với thị hiếu dân chúng Đài Loan nên được phân thành một loại hình phim truyền hình độc lập, các tác phẩm được đón nhận như "''Thơ ngây''", "''[[Hoa dạng thiếu niên thiếu nữ]]''", "''Định mệnh anh yêu em''", "''Anh hùng du côn''" cũng đạt được thành công tại các quốc gia châu Á khác<ref>{{Citechú bookthích sách|tác author giả= Ying Zhu |tiêu title đề= TV Drama in China |thành location phố= Hong Kong |nhà publisherxuất bản= The University of Hong Kong | date ngày= 2008-11-11 | ISBN = 978-9622099401 | accessdate = 2014-03-02 | url = http://books.google.com.tw/books?id=8bHUAQAAQBAJ&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false |ngôn language ngữ= {{en}} }}</ref>. Ngoài ra, do hiện nay xã hội Đài Loan có bối cảnh đa nguyên, tự do và giàu tính sáng tác, do đó có thể cung cấp không gian tốt để cho ngành điện ảnh và truyền hình Đài Loan phát triển<ref>[{{chú thích web|url=http://www.taiwancinema.com/ct_52698_63|tiêu đề=台灣電影如何面對韓國、大陸等國之競爭壓力?].|nhà xuất bản=文化部影視及流行音樂產業局. |ngày=2006-02-14|ngày truy cập=ngày [2014-02-23] {{tháng 2 năm 2014|ngôn ngữ=zh-tw}}.</ref>. [[Điện ảnh Đài Loan]] từng nhiều lần nhận giải thưởng quốc tế hay được trình chiếu tại các liên hoan phim trên thế giới, các đạo diễn điện ảnh nổi tiếng của Đài Loan gồm có [[Lý An]], Thái Minh Lượng, Dương Đức Xương, [[Hầu Hiếu Hiền]], Nữu Thừa Trạch và những người khác<ref>吳坤墉. [http://www.taiwan-panorama.com/tw/show_issue.php?id=199938803116C.TXT&table=0&cur_page=1&distype= 三大洲影展──從歐洲看台灣電影]. 《台灣光華雜誌》. 1999-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Điện ảnh Đài Loan từng xuống dốc trước ảnh hưởng từ nền điện ảnh phát triển của Hồng Kông<ref name = "Cinema">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27553&ctNode=1924&mp=1001 Cinema]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-26 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Kể từ sau phim "''Mũi Đất Số 7''" năm 2008, điện ảnh Đài Loan bước vào cơn sốt phục hưng<ref name = "Yearbook 2013 213-215">{{Citechú bookthích sách|tiêu title đề= The Republic of China Yearbook 2013 |nhà publisherxuất bản= Government Information Office | date ngày= 2013-11-01 |các pages trang= 第213頁至第215頁 | ISBN = 978-9860384178 |ngôn accessdate ngữ= 2014-02-27 | language = {{en}} }}</ref><ref>李光真. [http://www.businessweekly.com.tw/KIndepArticle.aspx?id=15820 熱血]. 《商業周刊》. 2011-06-29 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
===Du lịch===
Dòng 415:
Số lượng du khách đến du lịch Đài Loan tăng trưởng theo từng năm, năm 2009 họ đón tiếp 4,4 triệu lượt du khách, tăng trưởng 18% so với năm 2008; tuy xuất hiện xu thế số lượng du khách ngoại quốc giảm thiểu, song dân chúng Trung Quốc đại lục đến Đài Loan du lịch lại nhiều gấp đôi<ref>[http://admin.taiwan.net.tw/statistics/File/200912/table01_2009.pdf 歷年來臺旅客統計]. 交通部觀光局. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại bộ phận du khách ngoại quốc đến từ các quốc gia châu Á, đặc biệt là từ Nhật Bản, du khách từ các châu lục khác chủ yếu là từ Mỹ và Anh<ref>[http://admin.taiwan.net.tw/statistics/File/200912/table02_2009.pdf 98-來臺旅客居住地統計]. 交通部觀光局. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Địa điểm du lịch trọng yếu bao gồm các công viên quốc gia, các khu phong cảnh cấp quốc gia, và khu du lịch nghỉ dưỡng<ref>交通部觀光局. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=ED2C71BADA12080A&sms=A97950325C13353E&s=A291310F89C36204 交通部觀光局所屬13處國家風景區介紹]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-25 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>陳宗玄. [http://ir.lib.cyut.edu.tw:8080/bitstream/310901800/14466/2/%E8%87%BA%E7%81%A3%E4%B8%BB%E8%A6%81%E8%A7%80%E5%85%89%E9%81%8A%E6%86%A9%E5%8D%80%E9%81%8A%E5%AE%A2%E4%BA%BA%E6%95%B8%E6%A6%82%E6%B3%81%E8%88%87%E7%99%BC%E5%B1%95%E5%88%86%E6%9E%90.pdf 臺灣主要觀光遊憩區遊客人數概況與發展分析]. 朝陽科技大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, ngoài ra các nông trường tiêu khiển và suối nước nóng cũng hấp dẫn không ít du khách<ref>經濟部水利署. [http://conf.ncku.edu.tw/resource/html/uploads/upfile/9_2nd_REC_Speech.pdf 台灣溫泉資源之未來展望]. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://eng.taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0002015 Recreation Farms]. 交通部觀光局. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Hiện nay, chính phủ cũng bắt đầu phát triển du lịch y tế, đồng thời có kế hoạch xây dựng một số làng y tế để cung cấp dịch vụ<ref>林淑媛. 再造篇》六大產業…終極考驗. 《經濟日報》. 2009-05-16 {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.taiwanholidays.com.au/taiwan-markets-open-up-for-medical-tourism-to-taiwan Markets Open up for Medical Tourism to Taiwan]. Taiwan Holidays. 2010-10-22 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Các địa điểm du lịch trọng yếu trong khu vực đô thị gồm có Tòa nhà [[Đài Bắc 101]] giữ danh hiệu tòa nhà cao nhất thế giới từ năm 2004 đến năm 2010<ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001090&id=7927 台北101]. 交通部觀光局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, Bảo tàng Cố cung Quốc lập, Nhà Tưởng niệm Tưởng Giới Thạch, các công viên kỷ niệm và chợ đêm<ref>交通部觀光局. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=ED2C71BADA12080A&sms=A97950325C13353E&s=F7B0FB26BE45AD98 最新之觀光統計]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-21 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay, Đài Loan thiết lập các cửa hàng tiện lợi 24h với mật độ rất cao, ngoài cung cấp dịch vụ phổ thông chúng còn hợp tác với tổ chức tài chính và cơ quan chính phủ, có thể tiến hành trưng thu phí đỗ xe, phí điện nước, phí phạt giao thông, thanh toán thẻ tín dụng, hay gửi bưu kiện<ref>Alexander Pevzner. [http://www.amcham.com.tw/index2.php?option=com_content&do_pdf=1&id=643 Convenience Stores Aim at Differentiation]. United States Chamber of Commerce. [2014-03-15] {{en}}.</ref>.
 
Tại Đài Loan có rất nhiều bảo tàng để du khách tham quan hay học tập, Bảo tàng Cố cung Quốc lập là nơi lưu giữ 650.000 hiện vật đồ [[Đồng điếu|đồng thanh]], đồ ngọc bích, thư pháp, hội họa và đồ sứ Trung Quốc, được nhận định phổ biến là một trong những bảo tàng quan trọng nhất trong lĩnh vực sưu tầm nghệ thuật Trung Quốc<ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001090&id=74 國立故宮博物院]. 交通部觀光局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Từ năm 1933 trở đi, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc bắt đầu đưa các vật phẩm nghệ thuật vốn lưu trữ tại [[Cố Cung (Bắc Kinh)|Cố cung Bắc Kinh]] đi nơi khác, sau nhiều lần di chuyển cuối cùng một bộ phận vật phẩm được vận chuyển đến Đài Loan trong thời gian nội chiến lần thứ hai<ref name = "法新社">[[AFP]]. [http://www.webcitation.org/5tLc0bqi3 Taiwan to loan art to China amid warming ties]. Google Newa. 2010-09-22 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Mặc dù mỗi quý bảo tàng đều thay đổi nội dung triển lãm, song phải mất tới 12 năm để trưng bày toàn bộ vật phẩm nghệ thuật sở hữu<ref name = "Tourism">Government Information Office. Tourism. The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Tại Nhà Kỷ niệm Tưởng Giới Thạch có Viện Hí kịch Quốc gia và Phòng Âm nhạc Quốc gia có hoạt động biểu diễn văn nghệ; Nhà Kỷ niệm Tôn Trung Sơn cũng cử hành nhiều loại hình hoạt động văn hóa, âm nhạc và diễn thuyết<ref name = "Tourism"/>. Ngoài ra, chính phủ còn thành lập Bảo tàng Mỹ thuật Quốc lập Đài Loan tại Đài Trung, lưu trữ các bức họa từ thời Minh-Thanh và tác phẩm của các nhà nghệ thuật đương đại Đài Loan<ref name = "Tourism"/>.
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTDAY}} mod 4}}|
0={{wide image|CKS_Panorama.jpg | 800px | Phòng Âm nhạc Quốc gia (trái), Nhà Tưởng niệm Tưởng Giới Thạch (giữa) và Viện Hí kịch Quốc gia (phải)}}}}
Dòng 422:
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTDAY}} mod 4}}|
1|2|3=[[Tập tin:Chien-Ming Wang pitching.jpg|nhỏ|170px|Bóng chày là môn thể thao phổ biến nhất tại Đài Loan]]}}
Bóng chày được xem là môn thể thao quốc dân tại Đài Loan<ref name = "Joseph Yeh">Joseph Yeh. [http://www.culture.tw/index.php?option=com_content&task=view&id=918&Itemid=157 Taiwan Baseball a new rallying point for national pride]. culture.tw. 2008-09-30 [2014-02-26] {{en}}.</ref>, được xã hội hoan nghênh<ref name = "popular sport">[http://focustaiwan.tw/news/aliv/201007030009.aspx Baseball most popular sport in Taiwan: poll]. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|CNA]]. 2010-07-3 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Hiệp hội Bóng chày Trung Hoa Dân Quốc được thành lập vào năm 1973, đến năm 1989 bắt đầu tổ chức Giải Bóng chày Chuyên nghiệp Trung Hoa<ref>陳志祥. [http://www.chinatimes.com/newspapers/20140118000817-260111 兄弟洪家退場 中職快速通過]. 中時電子報. 2014-1-8 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, đến năm 2003 hợp nhất với Giải Bóng chày Đài Loan<ref name = "關於中職">[http://www.cpbl.com.tw/about.aspx 關於中職]. 中華職業棒球大聯盟. [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Tính đến năm 2013, Giải Bóng chày Chuyên nghiệp Trung Hoa có bốn đội tuyển<ref>{{Citechú bookthích sách|tác author giả= 行政院發言人辦公室 |tiêu title đề= The Republic of China Yearbook 2013 |nhà publisherxuất bản= Government Information Office, Executive Yuan | date ngày= 2013-11-01 |các pages trang= 229-230 | ISBN = 978-9860384178 |ngôn accessdate ngữ= 2014-02-27 | language = {{en}} }}</ref>, tại mùa giải thứ 24 năm 2013 mỗi sân vận động có trung bình 6.079 khán giả<ref name = "關於中職"/>. Đài Loan từng tổ chức Giải vô địch Bóng chày châu Á năm 2001 và 2007, Giải Bóng chày Thế giới năm 2007 và Giải Bóng chày kinh điển Thế giới 2013<ref name = "教育部體育署">教育部體育署. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=49352C53FCAA948C&sms=29BFBFE8EA1F72DB&s=E16AD119ADC50F1B 運動]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://mlb.mlb.com/usa_baseball/schedule_world_cup.jsp 2007 USA Baseball World Cup Schedule]. USA Baseball. 2007 [2014-02-26] {{en}}.</ref>, và từng giành huy chương đồng và huy chương bạc lần lượt tại Thế vận hội Mùa hè năm 1982 và năm 1992<ref name = "Joseph Yeh"/>. Rất nhiều tuyển thủ bóng chày Đài Loan từng sang Hoa Kỳ thi đấu tại [[Major League Baseball]]<ref name = "Joseph Yeh"/><ref>林宏翰. [http://www.cna.com.tw/news/firstnews/201403260012-1.aspx 直升大聯盟 王維中將寫下歷史]. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. 2014-03-26 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. [[Bóng rổ]] cũng là môn thể thao được chính phủ khuyến khích<ref>{{Citecite web |url= http://taiwanreview.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=43967&CtNode=128|tiêu |titleđề= A Passion for Hoops |authortác giả= Audrey Wang |datengày= 2008-06-01 |publisher=nhà xuất bản=Taiwan Review |language= {{en}} |accessdate= 2014-02-26}}</ref>, mỗi năm lại tổ chức các giải như Jones Cup, SBL<ref name = "教育部體育署"/>.
 
Sau khi Chu Mộc Viêm và Trần Thi Hân giành được huy chương vàng tại [[Thế vận hội Mùa hè 2004]], chính phủ tích cực khuyến khích [[Taekwondo]]<ref name = "教育部體育署"/>. Vận động viên golf chuyên nghiệp Tăng Nhã Ni có thành tích kiệt xuất tại Hiệp hội Golf Chuyên nghiệp Nữ Hoa Kỳ<ref>[[Associated Press|AP]]. [http://www.nytimes.com/2011/08/01/sports/golf/2011-womens-british-open-yani-tseng-wins-fifth-major.html?_r=0 At Only 22, Tseng Wins Fifth Major]. The New York Times. 2011-07-31 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, từng liên tục được xếp ở vị trí số 1 thế giới trong 109 tuần<ref>[[AFP]]. [http://www.taipeitimes.com/News/front/archives/2011/02/14/2003495832 Victorious Tseng takes No. 1 ranking]. Taipei Times. 2011-02-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[[Associated Press|AP]]. [http://espn.go.com/golf/story/_/id/9063564/stacy-lewis-wins-lpga-founders-cup-takes-world-no-1 Stacy Lewis wins, now No. 1 in world]. [[ESPN]]. 2013-03-18 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài Loan còn có thành tích tốt trong các môn như korfball, bi-a, cầu lông, cử tạ, kéo co, marathon, bóng bàn...<ref name = "教育部體育署"/>, các địa phương lập ra các địa điểm thi đấu thể thao, trung tâm thể thao quốc dân, công viên thể thao, cơ sở thể thao đa công năng, bể bơi, sân bóng chày<ref name = "popular sport"/>, sân golf, đường giành riêng cho xe đạp<ref>[http://www.edu.tw/userfiles/url/20130925101821/102.06.25%E9%AB%94%E8%82%B2%E9%81%8B%E5%8B%95%E6%94%BF%E7%AD%96%E7%99%BD%E7%9A%AE%E6%9B%B8.pdf 體育運動政策白皮書]. 中華民國教育部. 2013-06-25 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, [[Esports|thể thao điện tử]] hết sức phát triển, Taipei Assassins từng giành chức vô địch [[Chung kết thế giới Liên Minh Huyền Thoại]] năm 2012<ref>[http://www.ettoday.net/news/20121014/114357.htm 英雄聯盟TPA擊敗韓國AZF隊 世界為台灣喝采]. ETtoday新聞雲. 2012-10-13 [2015-07-5] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.cna.com.tw/news/firstnews/201503150061-1.aspx 世界冠軍然後呢?台灣電競產業缺重視]. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. 2015-03-15 [2015-07-5] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Do ảnh hưởng từ chính trị, Đài Loan sử dụng danh nghĩa "Trung Hoa Đài Bắc" tham dự các tổ chức và sự kiện thể thao quốc tế<ref>[http://www.cna.com.tw/news/todayinhistory/0208-1.aspx 2-08:歷史上的今天]. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. 2013-09-17 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời bị cấm sử dụng [[quốc kỳ Trung Hoa Dân Quốc|quốc kỳ]] và [[quốc ca Trung Hoa Dân Quốc|quốc ca]], phải sử dụng cờ hoa mai và [[Quốc kỳ ca (Trung Hoa Dân Quốc)|Quốc kỳ ca]] để thay thế<ref>Jennifer Dobner. [http://www.deseretnews.com/article/894748/Taiwan-flags-in-SL-ruffle-a-few-feelings.html Taiwan flags in S.L. ruffle a few feelings]. Deseret News. 2002-02-10 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Nhằm đề xướng thể thao thao toàn dân, Đại hội Thể thao Toàn quốc, Đại hội Thể thao Toàn dân, Đại hội Thể thao Thổ dân Toàn quốc và Đại hội Thể thao người khuyết tật Toàn quốc được tổ chức hai năm một lần; hàng năm đều tổ chức đại hội thể thao toàn quốc của bậc đại học và bậc trung học. Ngoài ra, Đài Loan còn tổ chức một số hoạt động thể dục quốc tế, đồng thời xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan, thu được kinh nghiệm chuẩn bị. Một số giải thể dục quốc tế thường niên được tổ chức tại Đài Loan là Marathon Quốc tế Đài Bắc, Giải đua xe đạp vòng quanh Đài Loan<ref name = "教育部體育署"/>, hay Giải vô địch Fubon LPGA Đài Loan<ref>{{Citechú bookthích sách| author = 行政院發言人辦公室 |tiêu title đề= The Republic of China Yearbook 2013 |nhà publisherxuất bản= Government Information Office, Executive Yuan | date ngày= 2013-11-01 | pagescác trang= 228 | ISBN = 978-9860384178 |ngôn accessdate ngữ= 2014-02-27 | language = {{en}} }}</ref>, ngoài ra Cao Hùng từng tổ chức World Games 2009<ref>[http://www.worldgames2009.khms.gov.tw/wg2009/cht/index.php 2009-高雄世運會官網]. 財團法人2009世界運動會組織委員會基金會. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, Đài Bắc từng tổ chức Đại hội Thể thao người khiếm thính Thế giới 2009, và là chủ nhà của Đại hội Thể thao Sinh viên Thế giới năm 2017<ref>王樹衡. [http://oldsac.sa.gov.tw/resource/annualreport/sport6/p12.asp 逾80個國家、近4,000名選手報名參賽,臺灣首度舉辦奧林匹克家族相關賽事]. 中時電子報. 2009-3 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>Joseph Yeh. [http://www.chinapost.com.tw/sports/other/2011/12/01/324608/Taipei-to.htm Taipei to host 2017 Summer Universiade]. China Post. 2011-12-1 [2014-02-23] {{en}}.</ref>.
 
==Xem thêm==
Dòng 469:
*[http://www.president.gov.tw/en/ Office of the President]
*[http://www.cy.gov.tw/ Control Yuan]
*[//web.archive.org/web/20071031085631/http://www.exam.gov.tw/englishbofteng/eng_indexindex.htmasp Examination Yuan]
*[//web.archive.org/web/20090708171314/http://www.ey.gov.tw/mp?mp=11 Executive Yuan]
*[http://www.gio.gov.tw/ Government Information Office]
*[http://www.judicial.gov.tw/en/ Judicial Yuan]
*[http://www.ly.gov.tw/ly/en/01_introduce/01_introduce_01.jsp Legislative Yuan]
*[http://www.mofa.gov.tw/webapp/mp?mp=6 Ministry of Foreign Affairs]
*[//web.archive.org/web/20071214132845/http://www.na.gov.tw/en/index-en.jsp National Assembly]
*[http://www.tecro.org/ Taipei Economic & Cultural Representative Office in the U.S.]
*[//web.archive.org/web/20061111074001/http://english.www.gov.tw/e-Gov/index.jsp Taiwan e-Government]
 
;Tổng quan
*[http://news.bbc.co.uk/1/hi/world/asia-pacific/country_profiles/1285915.stm BBC News]
*[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/tw.html CIA World Factbook]
*[//web.archive.org/web/20071127013349/http://digital.library.unt.edu/govdocs/crs/search.tkl?q=taiwan&search_crit=subject&search=Search&date1=Anytime&date2=Anytime&type=form Congressional Research Service]
*[http://www.pbs.org/wgbh/pages/frontline/shows/china/ PBS Frontline]
*[http://wiki.uscpublicdiplomacy.com:16080/mediawiki/index.php/Taiwan_%28Republic_of_China%29 USC Center on Public Diplomacy]
Dòng 488:
 
;Khác
*[//web.archive.org/web/20071229070108/http://newton.uor.edu/Departments&Programsprograms/AsianStudiesDept/china-taiwan.html Cross-Strait Relations between China and Taiwan] collection of articles.
*[http://www.lib.utexas.edu/maps/middle_east_and_asia/taiwan_pol92.pdf Map of ROC's current jurisdiction] (pdf)
*[http://www.webcitation.org/query?id=1256489528087554&url=www.geocities.com/athens/delphi/1979/map.html Maps (also showing counties)]
*[http://www.taiwandocuments.org/ Taiwan Documents Project]
*[//web.archive.org/web/20071211132334/http://www.taiwankey.net/dc/suitextr.htm Summary of Taiwan's International Legal Position]
 
{{Đông Á}}