Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dmitry Anatolyevich Medvedev”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Công bố: Sửa lỗi chính tả
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{infobox officeholder 1
{{Thông tin viên chức
|name tên = Dmitry Anatolyevich Medvedev<br />''{{small|Дмитрий Анатольевич Медведев''}}
|image = Dmitry Medvedev, September 2016.jpeg
| hình = Dmitry Medvedev’s interview with CNN (2013-01-27).jpeg
|caption = Medvedev vào tháng 9 năm 2016
| cỡ hình = 300px
|office = [[Thủ tướng Nga]]
| miêu tả = Medvedev
|president kế nhiệm 2 = [[Vladimir Putin]]
| ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1965|09|14}}
|term_start nơi sinh = [[Sankt-Peterburg|Leningrad8 tháng 5]], năm [[Liên Xô2012]]
|term_end nơi =
|predecessor tiền nhiệm 2 = [[Vladimir Putin]]
| ngày chết =
|successor nơi chết =
|office1 chức vụ = [[ThủTổng tướngthống Nga]]|Tổng thống thứ 103 của Nga]]
| tiền nhiệmprimeminister1 = [[Vladimir Putin]]
| bắt đầu = [[8 tháng 5]], [[2012]]
|term_start1 bắt đầu 2 = [[7 tháng 5]], năm [[2008]]
| kết thúc = Đương nhiệm
|term_end1 kết thúc 2 = [[7 tháng 5]], năm [[2012]]
| tiền nhiệm = [[Vladimir Putin]]
|predecessor1 phó viên chức = [[Vladimir Putin]]
| kế nhiệm =
|successor1 phó viên chức 2 = [[Vladimir Putin]]
| địa hạt =
|office2 = [[Đảng Nước Nga Thống nhất|Lãnh đạo Đảng Nước Nga Thống nhất]]
| phó chức vụ = Tổng thống
| bắt đầuterm_start2 = [[830 tháng 5]], năm [[2012]]
| phó viên chức = [[Vladimir Putin]]
|term_end2 =
| chức vụ 2 = [[Tổng thống Nga]] thứ 3
|predecessor2 = [[Vladimir Putin]]
| bắt đầu 2 = [[7 tháng 5]], [[2008]]
|successor2 =
| kết thúc 2 = [[7 tháng 5]],[[2012]]
|office4 = Lãnh đạo [[Đảng Nước Nga Thống nhất]] ở [[Duma Quốc gia]]
| tiền nhiệm 2 = [[Vladimir Putin]]
|term_start4 = [[24 tháng 9]] năm [[2011]]
| kế nhiệm 2 = [[Vladimir Putin]]
|term_end4 địa hạt 2 =
|predecessor4 = [[Boris Gryzlov]]
| phó chức vụ 2 = Thủ tướng
|successor4 =
| phó viên chức 2 = [[Vladimir Putin]]
|birth_name = Dmitry Anatolyevich Medvedev
| chức vụ 3 =
|birth_date = [[14 tháng 9]] năm [[1965]] (51 tuổi)
| bắt đầu 3 =
|birth_place = [[Saint Petersburg|Leningrad]], [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga|CHXHCNXVLB Nga]], [[Liên Xô]]
| kết thúc 3 =
|party đảng = [[Đảng Cộng sản Liên Xô]] {{small|(đếnTrước 1991)}}<br />[[Đảng Nước Nga thốngThống nhất]] {{small|(từ 20112011–nay)}}
| tiền nhiệm 3 =
|spouse = {{marriage|[[Svetlana Medvedeva|Svetlana Linnik]]|24 tháng 12 năm 1993}}
| kế nhiệm 3 =
|children địa hạt 3 = 1
|alma_mater học trường = [[Đại học Tổng hợp Sankt-Peterburg|Đại học Tổng hợp Saint-Petersburg]]
| phó chức vụ 3 =
|signature chữ = Signature of Dmitry Medvedev.svg
| phó viên chức 3 =
| website = [http://da-medvedev.kremlin.ru/ da-medvedev.kremlin.ru]
| chức vụ 4 =
| bắt đầu 4 =
| kết thúc 4 =
| tiền nhiệm 4 =
| kế nhiệm 4 =
| địa hạt 4 =
| phó chức vụ 4 =
| phó viên chức 4 =
| chức vụ 5 =
| bắt đầu 5 =
| kết thúc 5 =
| tiền nhiệm 5 =
| kế nhiệm 5 =
| địa hạt 5 =
| phó chức vụ 5 =
| phó viên chức 5 =
| đa số =
| đảng = [[Đảng Cộng sản Liên Xô]] (đến 1991)<br />[[Nước Nga thống nhất]] (từ 2011)
| nghề = [[Luật sư]]
| giáo dục =
| học trường = [[Đại học Tổng hợp Sankt-Peterburg]]
| dân tộc = [[người Nga|Nga]]
| đạo = [[Chính Thống giáo Đông phương]]
| chữ ký = Signature of Dmitry Medvedev.svg
| họ hàng = Cha: [[Anatoly Afanasyevich Medvedev|A. A. Medvedev]]<br />Me: [[Yulia Veniaminovna Medvedeva|Y. V. Medvedeva]]
| vợ = [[Svetlana Vladimirovna Medvedeva|Svetlana V. M.]] (1982) <br />họ trước khi lấy chồng [[Linnik]]
| kết hợp dân sự =
| con = Ilya Dmitry Medvedev (con trai, 1995)
| website = [http://medvedev.kremlin.ru/ medvedev.kremlin.ru]
| chú thích =
}}
'''Dmitry Anatolyevich Medvedev''' ([[tiếng Nga]]: ''Дмитрий Анатольевич Медведев'' {{audio|Ru-DmitryMedvedev.ogg|pronunciation}} sinh ngày [[14 tháng 9]] năm [[1965]] tại [[Sankt-Peterburg|Leningrad]]) là cựu [[Tổng thống Nga|tổng thống]] của nước [[Nga]] từ ngày [[7 tháng 5]] năm [[2008]] đến ngày [[7 tháng 5]] năm [[2012]] và là đường kim [[thủ tướng Nga]] từ ngày [[8 tháng 5]] năm [[2012]]. Ông là người được [[Vladimir Vladimirovich Putin|Vladimir Putin]] chọn để nối tiếp ông trong chức vụ này.