Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tạ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 3:
Trong [[khoa đo lường]], '''tạ''' là đơn vị đo [[khối lượng]] thuộc [[hệ đo lường cổ của Việt Nam|hệ đo lường cổ Việt Nam]], hiện nay tương đương với 100 [[kilôgam]], được sử dụng trong giao dịch đời thường ở [[Việt Nam]].
Thời [[Pháp thuộc]] thì một tạ có trọng lượng thay đổi tùy theo mặt hàng. Một tạ [[gạo]] được ấn định là 100 [[kí]] trong khi một tạ [[thóc]] là 68 kí và một tạ [[than đá|than]] là 60 kí.<ref>Savani, A. M. ''Visage et Images du Sud-Viet-Nam''. Saigon: Imprimerie Françcaise d'Outre-mer, 1955. tr 245</ref>
Một tạ cũng bằng 1/10 [[tấn (đo lường)|tấn]], 10 [[yến (đo lường)|yến]] và bằng 100 [[cân]].
|