Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Tày”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ xung
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Sửa đổi bổ cmn sung
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 17:
''Tiếng Tày'' là tiếng nói của [[người Tày]], Người Tày có dân số đứng thứ 2 sau dân tộc Kinh và có mặt hầu hết ở [[Việt Nam]] như [[Lào Cai]], [[Lạng Sơn]], [[Cao Bằng]], [[Bắc Kạn]], [[Thái Nguyên]], [[Tuyên Quang]], [[Hà Giang]], [[Yên Bái]], [[Bắc Giang]], [[Quảng Ninh]], [[Hòa Bình]], [[Lâm Đồng]], [[Đắk Lắk]], [[Lâm Đồng]]...v.v... Tiếng Tày là văn nói, là khẩu ngữ, có chữ viết riêng là chữ [[Hán Nôm]] dạng chữ này hiện giờ không còn được sử dụng, chữ [[quốc ngữ]] để viết thành khi [[Chính phủ]] quy định viết hệ ngôn ngữ này, vấn đề phát âm của tiếng Tày theo chữ quốc ngữ không có sai là bao nhiêu. Tiếng Tày còn được các dân tộc khác sử dụng như [[dân tộc Thái]], [[dân tộc Nùng]]. Ngày nay người Tày di cư vào [[Tây Nguyên]], nhiều phần phát âm theo người Việt vẫn bị pha trộn ít nhiều.
 
TiếngNgười biết tiếng Tày hoàn toàn có thể được dùng giao tiếp được với nhiềungười dân tộc ở các quốc gia như [[Lào]], [[Thái Lan]], [[Campuchia]]...v.v... Vì họ đều là người Tày
 
Tiếng Tày có quan hệ mật thiết với [[tiếng Nùng]] và [[tiếng Tráng]].