Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Phiên bản lúc 14:04, ngày 2 tháng 1 năm 2017
Carlos Moyá Llompart (Sinh ngày 27 tháng 8 năm 1976) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp đã giải nghệ người Tây Ban Nha .Anh là tay vợt cựu số 1 thế giới.
Cuộc đời
Moya sinh ra ở Palma, Majorca , Tây Ban Nha .Anh bắt đầu chơi quần vợt năm 6 tuổi với bố mẹ của mình.Anh bắt đầu sự nghiệp quần vợt của mình năm 1995 và giành danh hiệu đầu tiên tại Buenos Aires ,Argentina.Anh từng có quãng thời gian tình cảm với tay vợt người Ý Flavia Pennetta .Hiện giờ anh đã kết hôn với nữ diễn viên người Tây Ban Nha Carolina Cerezuela và có 3 đứa con gồm 2 con gái và 1 con trai.
Sự nghiệp quần vợt
Moya là 1 chuyên gia sân đất nện.Anh từng 2 lần lọt vào các trận chung kết Grand Slam và một trong số đó là chức vô địch Roland Garros năm 1998 sau khi đánh bại tay vợt người đồng hương Alex Corretja
chung két Major
Chung kết Grand Slam
Singles: 2 (1–1)
Masters Series finals
Singles: 6 (3–3)
Outcome
Year
Championship
Surface
Opponent
Score
Vô địch
1998
Monte Carlo
Clay
Cédric Pioline
6–3, 6–0, 7–5
Á quân
1999
Indian Wells
Hard
Mark Philippoussis
7–5, 4–6, 4–6, 6–4, 2–6
Á quân
2002
Monte Carlo
Clay
Juan Carlos Ferrero
5–7, 3–6, 4–6
Vô địch
2002
Cincinnati
Hard
Lleyton Hewitt
7–5, 7–6(7–5)
Á quân
2003
Miami
Hard
Andre Agassi
3–6, 3–6
Vô địch
2004
Rome
Clay
David Nalbandian
6–3, 6–3, 6–1
Career finals
Singles: 44 (20–24)
Titles by Surface
Cứng (4–12)
Cỏ (0–0)
Đất nện (16–12)
Thảm (0–0)
Outcome
No.
Date
Championship
Surface
Opponent
Score
Winner
1.
ngày 13 tháng 11 năm 1995
Buenos Aires , Argentina
Clay
Félix Mantilla
6–0, 6–3
Á quân
1.
ngày 6 tháng 5 năm 1996
Munich , Germany
Clay
Sláva Doseděl
4–6, 6–4, 3–6
Vô địch
2.
ngày 19 tháng 8 năm 1996
Umag , Croatia
Clay
Félix Mantilla
6–0, 7–6(7–4)
Á quân
2.
ngày 16 tháng 9 năm 1996
Bucharest , Romania
Clay
Alberto Berasategui
1–6, 6–7(5–7)
Á quân
3.
ngày 13 tháng 1 năm 1997
Sydney , Australia
Hard
Tim Henman
3–6, 1–6
Á quân
4.
ngày 27 tháng 1 năm 1997
Australian Open, Melbourne, Australia
Hard
Pete Sampras
2–6, 3–6, 3–6
Á quân
5.
ngày 4 tháng 8 năm 1997
Amsterdam , Netherlands
Clay
Sláva Doseděl
6–7(4–7) , 6–7(5–7) , 7–6(7–4) , 2–6
Á quân
6.
ngày 18 tháng 8 năm 1997
Indianapolis , USA
Hard
Jonas Björkman
3–6, 6–7(3–7)
Vô địch
3.
ngày 25 tháng 8 năm 1997
Long Island , USA
Hard
Patrick Rafter
6–4, 7–6(7–1)
Á quân
7.
ngày 15 tháng 9 năm 1997
Bournemouth , UK
Clay
Félix Mantilla
2–6, 2–6
Vô địch
4.
ngày 27 tháng 4 năm 1998
Monte Carlo , Monaco
Clay
Cédric Pioline
6–3, 6–0, 7–5
Vô địch
5.
ngày 8 tháng 6 năm 1998
French Open, Paris, France
Clay
Àlex Corretja
6–3, 7–5, 6–3
Á quân
8.
ngày 5 tháng 10 năm 1998
Majorca , Spain
Clay
Gustavo Kuerten
7–6(7–5) , 2–6, 3–6
Á quân
9.
ngày 30 tháng 11 năm 1998
ATP Championships , Hanover , Germany
Hard
Àlex Corretja
6–3, 6–3, 5–7, 3–6, 5–7
Á quân
10.
ngày 8 tháng 3 năm 1999
Indian Wells , USA
Hard
Mark Philippoussis
7–5, 4–6, 4–6, 6–4, 2–6
Vô địch
6.
ngày 17 tháng 4 năm 2000
Estoril , Portugal
Clay
Francisco Clavet
6–3, 6–2
Á quân
11.
ngày 23 tháng 4 năm 2000
Toulouse , France
Hard (i)
Àlex Corretja
3–6, 2–6
Á quân
12.
ngày 30 tháng 4 năm 2001
Barcelona , Spain
Clay
Juan Carlos Ferrero
6–4, 5–7, 6–3, 3–6, 5–7
Vô địch
7.
ngày 23 tháng 7 năm 2001
Umag, Croatia (2)
Clay
Jérôme Golmard
6–4, 3–6, 7–6(7–2)
Winner
8.
ngày 4 tháng 3 năm 2002
Acapulco , Mexico
Clay
Fernando Meligeni
7–6(7–4) , 7–6(7–4)
Á quân
13.
ngày 22 tháng 4 năm 2002
Monte Carlo , Monaco
Clay
Juan Carlos Ferrero
5–7, 3–6, 4–6
Vô địch
9.
ngày 15 tháng 7 năm 2002
Båstad , Sweden
Clay
Younes El Aynaoui
6–3, 2–6, 7–5
Vô địch
10.
ngày 22 tháng 7 năm 2002
Umag, Croatia (3)
Clay
David Ferrer
6–2, 6–3
Vô địch
11.
ngày 12 tháng 8 năm 2002
Cincinnati , USA
Hard
Lleyton Hewitt
7–5, 7–6(7–5)
Á quân
14.
ngày 30 tháng 9 năm 2002
Hong Kong , China
Hard
Juan Carlos Ferrero
3–6, 6–1, 6–7(4–7)
Vô địch
12.
ngày 17 tháng 2 năm 2003
Buenos Aires, Argentina (2)
Clay
Guillermo Coria
6–3, 4–6, 6–4
Á quân
15.
ngày 31 tháng 3 năm 2003
Miami , USA
Hard
Andre Agassi
3–6, 3–6
Vô địch
13.
ngày 21 tháng 4 năm 2003
Barcelona , Spain
Clay
Marat Safin
5–7, 6–2, 6–2, 3–0 retired
Vô địch
14.
ngày 21 tháng 7 năm 2003
Umag, Croatia (4)
Clay
Filippo Volandri
6–4, 3–6, 7–5
Á quân
16.
ngày 13 tháng 10 năm 2003
Vienna , Austria
Hard (i)
Roger Federer
3–6, 3–6, 3–6
Vô địch
15.
ngày 5 tháng 1 năm 2004
Chennai , India
Hard
Paradorn Srichaphan
6–4, 3–6, 7–6(7–5)
Á quân
17.
ngày 19 tháng 1 năm 2004
Sydney, Australia (2)
Hard
Lleyton Hewitt
3–4 ret.
Á quân
18.
ngày 16 tháng 2 năm 2004
Buenos Aires , Argentina
Clay
Guillermo Coria
4–6, 1–6
Vô địch
16.
ngày 1 tháng 3 năm 2004
Acapulco, Mexico (2)
Clay
Fernando Verdasco
6–3, 6–0
Vô địch
17.
ngày 3 tháng 5 năm 2004
Rome , Italy
Clay
David Nalbandian
6–3, 6–3, 6–1
Vô địch
18.
ngày 3 tháng 1 năm 2005
Chennai, India (2)
Hard
Paradorn Srichaphan
3–6, 6–4, 7–6(7–5)
Á quân
19.
ngày 1 tháng 8 năm 2005
Umag , Croatia
Clay
Guillermo Coria
2–6, 6–4, 2–6
Á quân
20.
ngày 9 tháng 1 năm 2006
Chennai , India
Hard
Ivan Ljubičić
6–7(6–8) , 2–6
Vô địch
19.
ngày 13 tháng 2 năm 2006
Buenos Aires, Argentina (3)
Clay
Filippo Volandri
7–6(8–6) , 6–4
Á quân
21.
ngày 15 tháng 1 năm 2007
Sydney, Australia (3)
Hard
James Blake
3–6, 7–5, 1–6
Á quân
22.
ngày 5 tháng 3 năm 2007
Acapulco , Mexico
Clay
Juan Ignacio Chela
3–6, 6–7(2–7)
Vô địch
20.
ngày 29 tháng 7 năm 2007
Umag, Croatia (5)
Clay
Andrei Pavel
6–4, 6–2
Á quân
23.
ngày 17 tháng 2 năm 2008
Costa do Sauípe , Brazil
Clay
Nicolás Almagro
6–7(4–7) , 6–3, 5–7
Á quân
24.
ngày 14 tháng 9 năm 2008
Bucharest , Romania (2)
Clay
Gilles Simon
3–6, 4–6
Team titles
2004 – Davis Cup vô địch với đội tuyển Tây Ban Nha
Tham khảo