Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Carlos Moyá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Infobox tennis biography |name=Carlos Moyá |image=220px |country={{ESP}} |residence=Geneva, Thụy Sĩ |birth…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 14:04, ngày 2 tháng 1 năm 2017

Carlos Moyá Llompart (Sinh ngày 27 tháng 8 năm 1976) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp đã giải nghệ người Tây Ban Nha.Anh là tay vợt cựu số 1 thế giới.

Carlos Moyá
Quốc tịch Tây Ban Nha
Nơi cư trúGeneva, Thụy Sĩ
Sinh27 tháng 8, 1976 (47 tuổi)
Palma, Majorca
Chiều cao1,90 m (6 ft 3 in)
Lên chuyên nghiệp1995
Giải nghệngày 17 tháng 11 năm 2010
Tay thuậnRight-handed (two-handed backhand)
Tiền thưởngUS$ 13,390,822
Đánh đơn
Thắng/Thua575–314
Số danh hiệu20
Thứ hạng cao nhất1 (15.3.1999)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngF (1997)
Pháp mở rộngW (1998)
Wimbledon4R (2004)
Mỹ Mở rộngSF (1998)
Các giải khác
ATP Tour FinalsF (1998)
Thế vận hộiQF (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua23–49
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtNo. 108 (ngày 29 tháng 10 năm 2001)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngQF (2001)
Giải đồng đội
Davis CupW (2004)
Cập nhật lần cuối: ngày 16 tháng 12 năm 2013.

Cuộc đời

Moya sinh ra ở Palma, Majorca, Tây Ban Nha.Anh bắt đầu chơi quần vợt năm 6 tuổi với bố mẹ của mình.Anh bắt đầu sự nghiệp quần vợt của mình năm 1995 và giành danh hiệu đầu tiên tại Buenos Aires,Argentina.Anh từng có quãng thời gian tình cảm với tay vợt người Ý Flavia Pennetta.Hiện giờ anh đã kết hôn với nữ diễn viên người Tây Ban Nha Carolina Cerezuela và có 3 đứa con gồm 2 con gái và 1 con trai.

Sự nghiệp quần vợt

Moya là 1 chuyên gia sân đất nện.Anh từng 2 lần lọt vào các trận chung kết Grand Slam và một trong số đó là chức vô địch Roland Garros năm 1998 sau khi đánh bại tay vợt người đồng hương Alex Corretja

chung két Major

Chung kết Grand Slam

Singles: 2 (1–1)

Outcome Year Championship Surface Opponent Score
Á quân 1997 Australian Open Hard   Pete Sampras 2–6, 3–6, 3–6
Vô địch 1998 French Open Clay   Àlex Corretja 6–3, 7–5, 6–3

Masters Series finals

Singles: 6 (3–3)

Outcome Year Championship Surface Opponent Score
Vô địch 1998 Monte Carlo Clay   Cédric Pioline 6–3, 6–0, 7–5
Á quân 1999 Indian Wells Hard   Mark Philippoussis 7–5, 4–6, 4–6, 6–4, 2–6
Á quân 2002 Monte Carlo Clay   Juan Carlos Ferrero 5–7, 3–6, 4–6
Vô địch 2002 Cincinnati Hard   Lleyton Hewitt 7–5, 7–6(7–5)
Á quân 2003 Miami Hard   Andre Agassi 3–6, 3–6
Vô địch 2004 Rome Clay   David Nalbandian 6–3, 6–3, 6–1

Career finals

Singles: 44 (20–24)

Legend
Grand Slam Tournaments (1–1)
Tennis Masters Cup (0–1)
ATP Masters Series (3–3)
ATP International Series Gold (3–4)
ATP International Series (13–15)
Titles by Surface
Cứng (4–12)
Cỏ (0–0)
Đất nện (16–12)
Thảm (0–0)
Outcome No. Date Championship Surface Opponent Score
Winner 1. ngày 13 tháng 11 năm 1995 Buenos Aires, Argentina Clay   Félix Mantilla 6–0, 6–3
Á quân 1. ngày 6 tháng 5 năm 1996 Munich, Germany Clay   Sláva Doseděl 4–6, 6–4, 3–6
Vô địch 2. ngày 19 tháng 8 năm 1996 Umag, Croatia Clay   Félix Mantilla 6–0, 7–6(7–4)
Á quân 2. ngày 16 tháng 9 năm 1996 Bucharest, Romania Clay   Alberto Berasategui 1–6, 6–7(5–7)
Á quân 3. ngày 13 tháng 1 năm 1997 Sydney, Australia Hard   Tim Henman 3–6, 1–6
Á quân 4. ngày 27 tháng 1 năm 1997 Australian Open, Melbourne, Australia Hard   Pete Sampras 2–6, 3–6, 3–6
Á quân 5. ngày 4 tháng 8 năm 1997 Amsterdam, Netherlands Clay   Sláva Doseděl 6–7(4–7), 6–7(5–7), 7–6(7–4), 2–6
Á quân 6. ngày 18 tháng 8 năm 1997 Indianapolis, USA Hard   Jonas Björkman 3–6, 6–7(3–7)
Vô địch 3. ngày 25 tháng 8 năm 1997 Long Island, USA Hard   Patrick Rafter 6–4, 7–6(7–1)
Á quân 7. ngày 15 tháng 9 năm 1997 Bournemouth, UK Clay   Félix Mantilla 2–6, 2–6
Vô địch 4. ngày 27 tháng 4 năm 1998 Monte Carlo, Monaco Clay   Cédric Pioline 6–3, 6–0, 7–5
Vô địch 5. ngày 8 tháng 6 năm 1998 French Open, Paris, France Clay   Àlex Corretja 6–3, 7–5, 6–3
Á quân 8. ngày 5 tháng 10 năm 1998 Majorca, Spain Clay   Gustavo Kuerten 7–6(7–5), 2–6, 3–6
Á quân 9. ngày 30 tháng 11 năm 1998 ATP Championships, Hanover, Germany Hard   Àlex Corretja 6–3, 6–3, 5–7, 3–6, 5–7
Á quân 10. ngày 8 tháng 3 năm 1999 Indian Wells, USA Hard   Mark Philippoussis 7–5, 4–6, 4–6, 6–4, 2–6
Vô địch 6. ngày 17 tháng 4 năm 2000 Estoril, Portugal Clay   Francisco Clavet 6–3, 6–2
Á quân 11. ngày 23 tháng 4 năm 2000 Toulouse, France Hard (i)   Àlex Corretja 3–6, 2–6
Á quân 12. ngày 30 tháng 4 năm 2001 Barcelona, Spain Clay   Juan Carlos Ferrero 6–4, 5–7, 6–3, 3–6, 5–7
Vô địch 7. ngày 23 tháng 7 năm 2001 Umag, Croatia (2) Clay   Jérôme Golmard 6–4, 3–6, 7–6(7–2)
Winner 8. ngày 4 tháng 3 năm 2002 Acapulco, Mexico Clay   Fernando Meligeni 7–6(7–4), 7–6(7–4)
Á quân 13. ngày 22 tháng 4 năm 2002 Monte Carlo, Monaco Clay   Juan Carlos Ferrero 5–7, 3–6, 4–6
Vô địch 9. ngày 15 tháng 7 năm 2002 Båstad, Sweden Clay   Younes El Aynaoui 6–3, 2–6, 7–5
Vô địch 10. ngày 22 tháng 7 năm 2002 Umag, Croatia (3) Clay   David Ferrer 6–2, 6–3
Vô địch 11. ngày 12 tháng 8 năm 2002 Cincinnati, USA Hard   Lleyton Hewitt 7–5, 7–6(7–5)
Á quân 14. ngày 30 tháng 9 năm 2002 Hong Kong, China Hard   Juan Carlos Ferrero 3–6, 6–1, 6–7(4–7)
Vô địch 12. ngày 17 tháng 2 năm 2003 Buenos Aires, Argentina (2) Clay   Guillermo Coria 6–3, 4–6, 6–4
Á quân 15. ngày 31 tháng 3 năm 2003 Miami, USA Hard   Andre Agassi 3–6, 3–6
Vô địch 13. ngày 21 tháng 4 năm 2003 Barcelona, Spain Clay   Marat Safin 5–7, 6–2, 6–2, 3–0 retired
Vô địch 14. ngày 21 tháng 7 năm 2003 Umag, Croatia (4) Clay   Filippo Volandri 6–4, 3–6, 7–5
Á quân 16. ngày 13 tháng 10 năm 2003 Vienna, Austria Hard (i)   Roger Federer 3–6, 3–6, 3–6
Vô địch 15. ngày 5 tháng 1 năm 2004 Chennai, India Hard   Paradorn Srichaphan 6–4, 3–6, 7–6(7–5)
Á quân 17. ngày 19 tháng 1 năm 2004 Sydney, Australia (2) Hard   Lleyton Hewitt 3–4 ret.
Á quân 18. ngày 16 tháng 2 năm 2004 Buenos Aires, Argentina Clay   Guillermo Coria 4–6, 1–6
Vô địch 16. ngày 1 tháng 3 năm 2004 Acapulco, Mexico (2) Clay   Fernando Verdasco 6–3, 6–0
Vô địch 17. ngày 3 tháng 5 năm 2004 Rome, Italy Clay   David Nalbandian 6–3, 6–3, 6–1
Vô địch 18. ngày 3 tháng 1 năm 2005 Chennai, India (2) Hard   Paradorn Srichaphan 3–6, 6–4, 7–6(7–5)
Á quân 19. ngày 1 tháng 8 năm 2005 Umag, Croatia Clay   Guillermo Coria 2–6, 6–4, 2–6
Á quân 20. ngày 9 tháng 1 năm 2006 Chennai, India Hard   Ivan Ljubičić 6–7(6–8), 2–6
Vô địch 19. ngày 13 tháng 2 năm 2006 Buenos Aires, Argentina (3) Clay   Filippo Volandri 7–6(8–6), 6–4
Á quân 21. ngày 15 tháng 1 năm 2007 Sydney, Australia (3) Hard   James Blake 3–6, 7–5, 1–6
Á quân 22. ngày 5 tháng 3 năm 2007 Acapulco, Mexico Clay   Juan Ignacio Chela 3–6, 6–7(2–7)
Vô địch 20. ngày 29 tháng 7 năm 2007 Umag, Croatia (5) Clay   Andrei Pavel 6–4, 6–2
Á quân 23. ngày 17 tháng 2 năm 2008 Costa do Sauípe, Brazil Clay   Nicolás Almagro 6–7(4–7), 6–3, 5–7
Á quân 24. ngày 14 tháng 9 năm 2008 Bucharest, Romania (2) Clay   Gilles Simon 3–6, 4–6

Team titles

2004 – Davis Cup vô địch với đội tuyển Tây Ban Nha

Tham khảo