Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Infobox military unit
| unit_name=
| image= [[Hình:QD II VNCH.jpg|
| caption= '''Huy hiệu
| dates= '''[[1957]]-[[1975]]
| country= '''[[Tập tin:Flag of South Vietnam.svg|
| allegiance= '''[[Tập tin: GOFVNflag.jpg|
| command_structure= '''[[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|18px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]
| branch= '''Hỗn hợp
| type=
| size= '''[[Quân đoàn]]
|
| motto= '''Thắng không kiêu<br/>Bại không nản
| battles= '''-[[Trận Mậu Thân]]<br/>-[[Mùa hè đỏ lửa]]<br/>-[[Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975|Chiến cuộc 1975]]▼
|notable_commanders= '''-[[Tôn Thất Đính]]<br/>-[[Nguyễn Khánh]]<br/>-[[Đỗ Cao Trí]]<br/>-[[Nguyễn Hữu Có]]<br/>-[[Vĩnh Lộc]]<br/>-[[Ngô Du]]<br/>-[[Nguyễn Văn Toàn]]<br/>-[[Phạm Văn Phú]]▼
▲| battles= [[Trận Mậu Thân]]<br/>[[Mùa hè đỏ lửa]]<br/>[[Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975|Chiến cuộc 1975]]
▲|notable_commanders= [[Tôn Thất Đính]]<br/>[[Nguyễn Khánh]]<br/>[[Đỗ Cao Trí]]<br/>[[Nguyễn Hữu Có]]<br/>[[Vĩnh Lộc]]<br/>[[Ngô Du]]<br/>[[Nguyễn Văn Toàn]]<br/>[[Phạm Văn Phú]]
}}
[[Hình: Flag of the ARVN II Corps.svg|nhỏ|phải|
'''Quân đoàn II''' là một đơn vị cấp [[Quân đoàn]], được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải - Lục - Không quân. Đây là Quân đoàn thành lập thứ nhì và là một trong bốn Quân đoàn chủ lực của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]. Trong thời gian tồn tại của mình, Quân đoàn II có nhiệm vụ kiểm soát một vùng lãnh thổ có diện tích rộng lớn và địa hình phức tạp nhất so với 3
==
Tiền thân của Vùng II chiến thuật là Đệ tứ Quân khu, được thành lập ngày [[1 tháng 7]] năm 1952<ref>Sắc lệnh số 61-QP của Quốc trưởng [[Bảo Đại]] ngày [[26 tháng 6]] năm 1952</ref>, là một trong 4 quân khu của [[Quân đội Quốc gia Việt Nam]]. Vùng kiểm soát của Đệ tứ Quân khu ban đầu chỉ tương ứng với phần Cao nguyên Trung phần Việt Nam (bấy giờ gọi là Cao nguyên miền Nam). Năm 1954, địa bàn các Quân khu được điều chỉnh lại, trong đó Đệ tứ Quân khu được mở rộng thêm phần lãnh thổ Trung Việt kể từ ranh giới phía bắc tỉnh Quảng Ngãi trở xuống.<ref>Sắc lệnh số 19-QP của Quốc trưởng Bảo Đại ngày [[19 tháng 3]] năm 1954</ref>
Hàng 60 ⟶ 46:
==Biên chế tổ chức==
Dưới đây là biên chế tổ chức của Quân đoàn
;Bộ Tư lệnh
# Bộ Tham mưu
Hàng 69 ⟶ 55:
# Bộ chỉ huy Tiếp vận
;Đơn vị tác chiến trực thuộc
# [[Sư đoàn 22 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 22 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã [[
# [[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 23 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã [[Ban Mê Thuột]], [[Darlac]]
;Đơn vị tác chiến phối thuộc
# Hải khu 2 (còn gọi là Hải quân Vùng 2 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại Cầu Đá, Thị xã [[Nha Trang]]
# Sư đoàn 2 Không quân: Bộ tư lệnh đặt tại phi trường [[Nha Trang]]
# Sư đoàn 6 Không quân: Bộ tư lệnh đặt tại phi trường [[Cù Hanh]], [[Pleiku]]
# Lực lượng Biệt động quân (gồm các Liên đoàn 21, 22, 23, 24, 25)
# Lữ đoàn 2 Kỵ binh
Hàng 93 ⟶ 79:
==Các đời Tư lệnh==
{|class= "wikitable"▼
▲{|class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "
! width= "
! width= "19%" |Thời gian tại chức
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Trần Ngọc Tám]]<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt''<ref>Xuất thân từ Trường Sĩ quan</ref>
|<center> Đại tá<br>(1956)<br/>Thiếu tướng<br/>(2/1958)
|<center> 10/1957-8/1958
Hàng 109 ⟶ 94:
|-
|<center> 2
|<center> [[Tôn Thất Đính]]<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> Thiếu tướng<br/>(1958)
|<center> 8/1958-12/1962
Hàng 115 ⟶ 100:
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Khánh]]<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt
|<center> Thiếu tướng<br/>(1960)
|<center> 12/1962-12/1963
Hàng 121 ⟶ 106:
|-
|<center> 4
|<center> [[Đỗ Cao Trí]]<br/>''Trường Sĩ quan Nước Ngọt<br/>Cap Saint Jacques
|<center> Trung tướng<br/>(1963)
|<center> 12/1963-9/1964
Hàng 127 ⟶ 112:
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Hữu Có]]<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> Thiếu tướng<br/>(1963)
|<center> 9/1964-6/1965
Hàng 133 ⟶ 118:
|-
|<center> 6
|<center> [[Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc|Vĩnh Lộc]]<br/>''Võ bị Lục quân pháp
|<center> Thiếu tướng<br/>(1965)<br/>Trung tướng<br/>(1966)
|<center> 6/1965-2/1968
Hàng 139 ⟶ 124:
|-
|<center> 7
|<center> [[Lữ Mộng Lan|Lữ Lan]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Thiếu tướng<br/>(1965)<br/>Trung tướng<br/>(1969)
|<center> 2/1968-8/1970
Hàng 145 ⟶ 130:
|-
|<center> 8
|<center> [[Ngô Du]]<br/>''Võ bị Huế K2
|<center> Thiếu tướng<br/>(1964)<br/>Trung tướng<br/>(11/1970)
|<center> 8/1970-5/1972
|Chức vụ sau cùng: Trưởng đoàn Việt Nam Cộng hòa tại Phái đoàn Quân sự 4 bên (1973-1974)
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Văn Toàn]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Thiếu tướng<br/>(1970)<br/>Trung tướng<br/>(3/1974)
|<center> 5/1972-11/1974
Hàng 157 ⟶ 142:
|-
|<center> 10
|<center> [[Phạm Văn Phú]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K8
|<center> Thiếu tướng<br/>(1971)
|<center> 11/1974-3/1975
Hàng 168 ⟶ 153:
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa''. Trang 598
{{ARVN}}
|